Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phẩm chất:

- Phẩm chất chăm chỉ: hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đinh.

- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn.

2. Năng lực:

*Năng lực chung: 

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

*Năng lực đặc thù: 

- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được những thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể.

-Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tìm hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đình.

docx 7 trang Thanh Tú 18/03/2023 5740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

  1. Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 5. NĂM MỚI VÀ VIỆC TIÊU DÙNG THÔNG MINH Tuần: 19 Ngày soạn: Tiết: 1 Tìm hiểu trang phục đón năm mới của một số dân tộc Ngày dạy: - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tìm hiểu trang phục đón năm mới của một số dân tộc - Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tìm hiếu việc làm gây lãng phí điện, nước Xác định các cách tiết kiệm điện, nước trong gia đình - Tiết 3: Thảo luận về lợi ích của điện, nước trong cuộc sống I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đinh. - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được những thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể. -Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tìm hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 3;SGV Hoạt động trải nghiệm 3; Hình ảnh trang phục đón năm mới của một số dân tộc khác nhau 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tuần 19- Tiết 1: Tìm hiểu trang phục đón năm mới của một số dân tộc
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV tồ chức cho HS chơi trò chơi đoán HS chơi trò chơi đoán về trang phục đón năm về trang phục đón năm mới của một số mới của một số dân tộc dân tộc GV yêu cầu HS nêu được ít nhất một Nhiều học sinh nêu được ít nhất một điều ấn điều ấn tượng về trang phục đón năm tượng về trang phục đón năm mới của các dân mới của các dân tộc sau khi chơi trò tộc sau khi chơi trò chơi; chia sẻ điều đó với bạn chơi; chia sẻ điều đó với bạn bè và gia bè và gia đình. đình. Hs khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét tuyên dương. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
  3. Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 5. NĂM MỚI VÀ VIỆC TIÊU DÙNG THÔNG MINH Tuần: 19 Ngày soạn: Tiết: 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề Ngày dạy: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đinh. - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được những thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể. -Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tìm hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 3;SGV Hoạt động trải nghiệm 3; Một số hoá đơn tiền điện nước 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 6: Tìm hiếu việc làm gây lãng phí điện, nước Mục tiêu: Tìm hiếu việc làm gây lãng phí điện, nước Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi và chia sẻ
  4. kết quả điều tra số tiền sử dụng điện, nước của gia đinh. GV mời đại diện mỗi nhóm chia sẻ kết quả tìm hiểu về số điện, nước tiêu thụ và số tiền đã chỉ trả của gia đình mình trong tháng với cả - HS đọc và nắm rõ yêu cầu của GV lớp. - HS hoạt động nhóm 4-6 em GV cho HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 2 trong SGK trang 51 và yêu cầu HS nêu nhận xét về - Các nhóm trình bày kết quả thảo những việc làm gây lãng phí điện, nước. luận của nhóm mình và mời một số Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4-6 em nhóm bổ sung. GV yêu cầu đại diện một số nhóm báo cáo kết - HS lắng nghe nhận xét. quả thảo luận. GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, đối chiếu và tự nhận xét về việc sử dụng điện, nước của gia đình đã hợp lí hay chưa, đồng thời đưa ra cách điều chỉnh. GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. Hoạt động 7: Xác định các cách tiết kiệm điện, nước trong gia đình - HS đọc và nắm rõ yêu cầu của GV Mục tiêu: Xác định các cách tiết kiệm điện, nước trong gia đình. - HS hoạt động nhóm đôi Cách tiến hành: - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình và mời một số GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, sử dụng nhóm bổ sung. kĩ thuật khăn trài bàn để thảo luận và đưa ra các cách tiết kiệm điện, nước trong gia đình. - HS lắng nghe nhận xét. - Một số cách tiết kiệm điện, nước GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả làm trong gia đình: việc và tổng hợp lại các cách tiết kiệm điện, nước + Khoá vòi nước khi không sử dụng. trong gia đình. + Tắt các thiết bi điện khi không sử GV có thể cho HS ghi lại những cách tiết kiệm dụng và khi ra khỏi nhà. điện, nước trong gia đình và đề nghị HS về nhà trao đổi với bố mẹ, người thân cùng thực hiện ở + Sử dụng nước rửa rau để tưới cây. nhà. GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm đôi, đề xuất thêm ít nhất một cách tiết kiệm điện, nước trong HS tham gia chơi trò chơi ‘Truyền gia đình với bạn. điện” GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘Truyền điện” Nhận xét để chia sẻ về những đề xuất của mình. GV nhận xét, tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
  5. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
  6. Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 5. NĂM MỚI VÀ VIỆC TIÊU DÙNG THÔNG MINH Tuần: 19 Ngày soạn: Tiết: 3 Thảo luận về lợi ích của điện, nước trong cuộc sống Ngày dạy: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đinh. - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được những thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể. -Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tìm hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 3;SGV Hoạt động trải nghiệm 3 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3; Bút màu, thước kẻ kéo, keo dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Thời HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS gian
  7. GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, viết - HS lắng nghe GV hoặc vẽ về cuộc sống của gia đình trong một ngày không có điện, nước. - HS làm việc cá nhân, viết GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình hoặc vẽ về cuộc sống của gia hoàn thiện sản phẩm cá nhân. đình trong một ngày không có GV chia lớp thành các nhóm (4-6 HS), từng điện, nước. HS chia sẻ sản phẩm của mình với các bạn - HS hoạt động nhóm 4-6 HS trong nhóm và yêu cầu HS nêu được lí do tại từng HS chia sẻ sản phẩm của sao phải tiết kiệm mình với các bạn trong nhóm - Các nhóm trình bày kết quả GV dặn dò HS về nhà chia sẻ lại sản phẩm thảo luận của nhóm mình và của mình với người thân trong gia đình và mời một số nhóm bổ sung. cùng người thân thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện, nước. - HS lắng nghe nhận xét. GV nhận xét và tổng kết hoạt động. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: