Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.

- tuyên truyền tới bạn bè, người thân về việc bảo vệ vể đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.

- Nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường.

- Xác định được các nguyên nhân và tác hại của việc ô nhiễm môi trường.

- thực hiện được các hoạt động để phòng chống ô nhiễm môi trường phù hợp với lứa tuổi.

1. Phẩm chất:

- Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức và thực hiện các việc làm để phòng chống ô nhiễm môi trường phù hợp với lứa tuổivà bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên địa phương.

- Phẩm chất yêu nước: thể hiện tình yêu thiên nhiên, lòng tự hào và ý thức bảo vệ môi trường , cảnh quan thiên nhiên của địa phương.

- Phẩm chất trung thực: phản ánh chính xác kết quả điều tra về thực trạng, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

2. Năng lực:

*Năng lực chung: 

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

*Năng lực đặc thù: 

- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tổ chức được các hoạt động hội chợ, tuyên truyền để bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.

- Năng lực thích ứng với cuộc sống: nhận biết được sự thay đổi của môi trường và thực hiện được các việc làm để phòng chống ô nhiễm môi trường. 

doc 12 trang Thanh Tú 18/03/2023 16090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao.doc

Nội dung text: Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 8: Cuộc sống xanh Tuần: 31 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động làm kế hoạch nhỏ - Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: + Chơi trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”, tổ chức “Hội chợ đồ cũ” + Đánh giá các hoạt động của chủ điểm. - Tiết 3: Sinh hoạt lớp: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - tuyên truyền tới bạn bè, người thân về việc bảo vệ vể đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường. - Xác định được các nguyên nhân và tác hại của việc ô nhiễm môi trường. - thực hiện được các hoạt động để phòng chống ô nhiễm môi trường phù hợp với lứa tuổi. 1. Phẩm chất: - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức và thực hiện các việc làm để phòng chống ô nhiễm môi trường phù hợp với lứa tuổivà bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên địa phương. - Phẩm chất yêu nước: thể hiện tình yêu thiên nhiên, lòng tự hào và ý thức bảo vệ môi trường , cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Phẩm chất trung thực: phản ánh chính xác kết quả điều tra về thực trạng, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù:
  2. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tổ chức được các hoạt động hội chợ, tuyên truyền để bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: nhận biết được sự thay đổi của môi trường và thực hiện được các việc làm để phòng chống ô nhiễm môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 3; vở bài tập HĐTN 3; SGV Hoạt động trải nghiệm 3 - Bảng phụ hoặc giấy A0, A4, giấy màu, bút màu, keo/hồ dán - Máy ảnh (nếu có) một số ảnh chụp thực trạng ô nhiễm môi trường; - Tư liều về “Ngày Trái Đất” 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3,vở bài tập HĐTN 3, - Giấy A0, A4, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán, - Máy ảnh (nếu có) một số ảnh chụp thực trạng ô nhiễm môi trường; - Tư liều về “Ngày Trái Đất” - Đồ đã qua sử dụng, còn mới để tham gia Hội chợ đồ cũ (VD: sách, truyện, quần áo, đồ chơi, đồ dùng) - Cuối mỗi tiết HĐ, GV nên nhắc lại những điều cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẨN 31 – TIẾT 1: HDĐC Làm kế hoạch nhỏ để bảo vệ môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức cho HS nộp giấy vụ, vỏ lon, - HS nộp giấy vụ, vỏ lon, chai lọ, đã chai lọ, đã thu gom được theo tổ. phân loại của lớp đến khu vực theo quy định của nhà trường. - GV Tổng kết số giấy vụn, vỏ lon, vỏ - HS lắng nghe và thực hiện. chai, từng học sinh và của cả lớp góp được. - GV tổng phụ trách thông báo kết quả - HS lắng nghe. làm kế hoạch nhỏ của từng lớp trước toàn trường. Tuyên dương những HS tích cực
  3. và lớp thu gom được nhiều. Động viên HS các lớp tiếp tục thực hiện những việc làm để bảo vệ môi trường. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 8: Cuộc sống xanh Tuần: 31 Ngày soạn: Tiết: 2 Ngày dạy: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Tuyên truyền tới bạn bè, người thân về việc bảo vệ vể đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường. - Xác định được các nguyên nhân và tác hại của việc ô nhiễm môi trường. - thực hiện được các hoạt động để phòng chống ô nhiễm môi trường phù hợp với lứa tuổi. 1. Phẩm chất: - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức và thực hiện các việc làm để phòng chống ô nhiễm môi trường phù hợp với lứa tuổivà bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên địa phương. - Phẩm chất yêu nước: thể hiện tình yêu thiên nhiên, lòng tự hào và ý thức bảo vệ môi trường , cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Phẩm chất trung thực: phản ánh chính xác kết quả điều tra về thực trạng, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập
  4. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tổ chức được các hoạt động hội chợ, tuyên truyền để bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: nhận biết được sự thay đổi của môi trường và thực hiện được các việc làm để phòng chống ô nhiễm môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 3; vở bài tập HĐTN 3; SGV Hoạt động trải nghiệm 3 - Bảng phụ hoặc giấy A0, A4, giấy màu, bút màu, keo/hồ dán - Máy ảnh (nếu có) một số ảnh chụp thực trạng ô nhiễm môi trường; - Tư liều về “Ngày Trái Đất” 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3,vở bài tập HĐTN 3, - Giấy A0, A4, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán, - Máy ảnh (nếu có) một số ảnh chụp thực trạng ô nhiễm môi trường; - Tư liều về “Ngày Trái Đất” - Đồ đã qua sử dụng, còn mới để tham gia Hội chợ đồ cũ (VD: sách, truyện, quần áo, đồ chơi, đồ dùng) - Cuối mỗi tiết HĐ, GV nên nhắc lại những điều cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 8: thực hiện hoạt động phòng chống ô nhiễm môi trường. Mục tiêu: - Nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường. - Xác định được các nguyên nhân và tác hại của việc ô nhiễm môi trường. - thực hiện được các hoạt động để phòng chống ô nhiễm môi trường phù hợp với lứa tuổi.
  5. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 1, hoạt động 8 trong sách giáo 1-2 em học sinh đọc khoa HĐTN 3 trang 80 và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS yêu cầu nhiệm vụ 1 - GV tổ chức cho HS liệt kê những việc mình có thể làm để - HS nếu các việc phòng chống ô nhiễm môi trường ( VD: Bỏ rác đúng nơi quy mình có thể làm. định, không nói quá to ở nơi công cộng, ). - GV hướng dẫn HS lập bảng theo dõi việc thực hiện mẫu trong - HS theo dõi, lắng SGK và hướng dẫn HS theo dõi việc thực hiện một số việc làm nghe và thực hiện phòng chống ô nhiễm môi trường. lập bảng theo mẫu - HS đánh dấu + Đánh dấu X vào những ngày thực hiện việc làm đó. những ngày thực + Tổng hợp kết quả thực hiện vào ngày cuối tuần. hiện việc làm đó - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm ( 4-6 HS) và chia sẻ bảng - HS hoạt động theo theo dõi của mình trong nhóm. nhóm - GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp, các nhóm khác nêu - 4-5 em HS trình câu hỏi cho HS trình bày. bày, các nhóm khác nêu câu hỏi cho HS trình bày. . - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc làm đã liệt kê và đánh dấu vào bảng theo dõi. - HS nghe và thực hiện. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốtvà chuyển tiếp sang hoạt động sau. Hoạt động 2: Thực hành phân loại rác thải sinh hoạt. Mục tiêu: HS nhận biết và phân loại được các loại rác vô cơ,
  6. rác hữu cơ và rác tái chế. Cách tiến hành: * Nhiệm vụ 1: Nhận biết cấc loại rác: rác vô cơ, rác hữu cơ và rác tái chế - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm (4-6 HS) và trao đổi trong - HS trao đồi thảo nhóm về tên gọi các nhóm rác và cách phân loại rác. Có thể sử luận nhóm. dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoặc sơ dồ tư duy để tổ chức các hoạt động cho HS. - GV mời một số nhóm lên trình bày. Các nhóm khác đặt câu hỏi - Các nhóm lên và bổ sung trình bày. Các nhóm khác đặt câu hỏi và bổ sung. GV nhận xét kết luận: - HS nghe GV nhận Có 3 nhóm rác: xét, tổng kết - Rác vô cơ: Là những loại rác không thể sử dụng được nữa - 2-3 em HS đọc lại cũng không thể tái chế được mà chỉ có thể xử lí bằng cách mang ra khu chôn lấp rác thải. Nó bắt nguồn từ các vật liệu xây dựng không thể sử dụng hoặc đã qua sử dụng và được bỏ đi; các loại bao bì, bọ bên ngoài hộp/ chai thực phẩm; các loại túi nilon được bỏ đi sau khi con người dựng thực phẩm và một số laoij vậy dụng/ thiết bị trong đời sống hàng ngày của con người. - Rác hữu cơ: Là loại rác dễ phân hủy và có thể tái chế và đưa vào sử dụng trong việc chăm bón và làm thức ăn cho động vật. Nó có nguồi gốc từ phần bỏ đi của thực phẩm sau khi lấy đi phần chế biến được thức ăn cho con người, các loại hoa, lá cây, cỏ không được con người sử dụng sẽ trở thành rác thải trong môi trường. - Rác tái chế: Là loại rác khó phân hủy nhưng có thể đưa vào tái chế tái sử dụng phục vụ cuộc sống. VD: các loại giấy thải, các loại hộp/chai/ vỏ lon thực phẩm bỏ đi, * Nhiệm vụ 2: làm biển tên các loại rác. - HS đưa các dụng - GV kiểm tra sự chuẩn bị cảu cả lớp: Giấy A4, bút màu, hồ dán. cụ đã chuẩn bị lên - GV tổ chức cho HS hoàn thành 3 biển tên theo các phân loại bàn cho giáo viên rác: rác vô cơ, rác hữu cơ, rác tái chế. kiểm tra
  7. - HS báo cáo kết quả trước lớp * Nhiệm vụ 3: thực hành phân loại rác thông qua trò chơi “ - HS lắng nghe nhận Ai nhanh-Ai đúng” xét. - GV tổ chức thi phân loại rác giữa các nhóm. - HS hoạt động - GV phổ biến luật chơi: nhóm. GV sử dụng thẻ từ/ hình ảnh( ghi tên hoặc hình ảnh từng thứ rác - HS láng nghe thải như: vỏ chai, vỏ lon bia, giấy in hỏng, cơm thừa, ). HS dựa vào các thẻ từ phân loại rác và sắp xếp nhanh tên rác thải vào đúng tên các loại rác vừa phân ở nhiệm vụ 2. Nhóm nào sắp xếp được đúng, nhanh thì nhóm đó sẽ là nhóm thắng cuộc + GV cho HS thực hiện trong thời gian 2 phút. - HS hoạt động nhóm, sắp sếp phân loại rác thải theo tên. - GV nhận xét và cho HS nêu ý nghĩa của hoạt động. - HS nêu * Nhiệm vụ 4: Cùng người thân phân loại rác hàng ngày. GV nhắc nhở HS về nhà sử dụng biển tên các loại rác vừa làm - HS lắng nghe thực và cùng người thân thực hiện phân loại rác hàng ngày để bảo vệ hiện. môi trường sống của chúng ta. Hoạt động 10: luyện tập – vận dụng Mục tiêu: HS tổ chức được các hoạt động Hội chợ đồ cũ, tuyên truyền để bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, thực hiện theo sự
  8. - GV tổ chức cho HS làm việc theo tổ và thực hiện hướng dẫn: chỉ đạo của tổ + Bước 1: Kê bàn ghế thành gian hàng theo các đơn vị tổ; trưởng. + Bước 2: bày các mặt hàng đã chuẩn hàng của tổ mình; + Bước 3: thực hiện việc trao đổi. - Sau khi các em thực hiện xong GV tổ chức cho HS nêu ý nghĩa của hoạt động Hội chợ đồ cũ với việc bảo vệ môi trường - Các tổ thảo luận. theo tổ. - GV tổ chức cho HS nếu ý kiến của mình trước lớp. HS trong - HS trình bày ý lớp nghe bổ sung ý kiến. kiến cá nhân. Các em khác nhận xét, GV nhận xét kết luận: Việc sử dụng đồ cũ góp phần nâng cao ý bổ sung. thức của mọi người về lối sống tiết kiệm, bảo vệ môi trường, góp phần phổ biến cách tái sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả. - GV tổ chức cho HS nêu cảm nghĩ của mình về Hội chọi đồ cũ: - HS nghe và trả lời + Việc tổ chức Hội chọi đồ cũ có ý nghĩa gì trong việc bảo vệ câu hỏi môi trường? + Em đã chuẩn bị như thế nào để tham gia Hội chọi đồ cũ? + Em đã trao đổi được gì từ Hội chọi đồ cũ? + Em cảm thấy như thế nào khi tham gia Hội chọi đồ cũ? - GV nhận xét và tổng kết hoạt động. Đánh giá các hoạt động. - GV tổ chức cho HS trao đổi và nêu những việc mình đã học được để cùng chung tay bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên. - HS nhận phiếu và - Gv phát phiếu đánh giá cho HS và yêu cầu HS làm việc cá đánh giá. nhân - HS thực hiên đánh - GV tổ chức cho HS đánh giá đồng đẳng, trao đổi để xin ý kiến giá đồng đẳng. của bạn về những hoạt dộng mình đã tham gia. - HS nghe và thực - GV yêu cầu các em về xin ý kiến của người thân vào phiếu hiện ở nhà. đánh giá. - GV ghi nhận xét vào mục 3 trong phiếu. - GV nhận xét tổng kết chủ đề hoạt động.
  9. Mẫu phiếu đánh giá: VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 8: Cuộc sống xanh Tuần: 31 Ngày soạn: Tiết: 3 Ngày dạy: II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Tuyên truyền tới bạn bè, người thân về việc bảo vệ vể đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường. - Xác định được các nguyên nhân và tác hại của việc ô nhiễm môi trường. - thực hiện được các hoạt động để phòng chống ô nhiễm môi trường phù hợp với lứa tuổi. 1. Phẩm chất: - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức và thực hiện các việc làm để phòng chống ô nhiễm môi trường phù hợp với lứa tuổivà bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên địa phương. - Phẩm chất yêu nước: thể hiện tình yêu thiên nhiên, lòng tự hào và ý thức bảo vệ môi trường , cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Phẩm chất trung thực: phản ánh chính xác kết quả điều tra về thực trạng, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tổ chức được các hoạt động hội chợ, tuyên truyền để bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: nhận biết được sự thay đổi của môi trường và thực hiện được các việc làm để phòng chống ô nhiễm môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 3; vở bài tập HĐTN 3; SGV Hoạt động trải nghiệm 3
  11. - Bảng phụ hoặc giấy A0, A4, giấy màu, bút màu, keo/hồ dán - Máy ảnh (nếu có) một số ảnh chụp thực trạng ô nhiễm môi trường; - Tư liều về “Ngày Trái Đất” 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3,vở bài tập HĐTN 3, - Giấy A0, A4, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán, - Máy ảnh (nếu có) một số ảnh chụp thực trạng ô nhiễm môi trường; - Tư liều về “Ngày Trái Đất” - Đồ đã qua sử dụng, còn mới để tham gia Hội chợ đồ cũ (VD: sách, truyện, quần áo, đồ chơi, đồ dùng) - Cuối mỗi tiết HĐ, GV nên nhắc lại những điều cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. SHL: Thực hiện một số việc làm để giữ gìn vệ sinh môi trường và bảo vệ cảnh quan. 1. Nhận nhiệm vụ tham gia hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và bảo vệ cảnh quan. 2. Thực hiện nhiệm vụ đã được phân công. 3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS thực hiện yêu cầu. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho học sinh dọn vệ sinh - HS thực hiện khu vực đã phân công. - GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết - HS báo cáo. quả. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Đánh giá Em đã làm được Hoàn thành Hoàn thành Chưa hoàn tốt thành Giới thiệu được về vẻ đẹp cảnh quan của địa phương Nêu được thực trạng vệ sinh môi trường nơi em sinh sống
  12. Tham gia các hoạt động để chăm sóc và bảo vệ cảnh quan nơi em sinh sống. Thực hiện được việc làm để giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh Sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: