Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 1: Trường em - Bài 1: Sắc màu của chữ

I. MỤC TIÊU:

    - Nêu được cách pha và sử dụng màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật. 

    - Tạo và sử dụng được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật. 

    - Chỉ ra được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật. 

    - Chia sẻ được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mĩ thuật. 

    1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.

     - Nêu được các sắc màu của chữ, đường nét, để tạo sản phẩm mĩ thuật các mẫu chữ có trang trí hoa văn, hoa lá và hình con vật.

     - Tạo được hình mẫu chữ có trang trí bằng giấy bìa màu.

     - Cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu chữ có trang trí trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật.

     - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo hình chữ. Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập. 

    - Biết tôn trọng sự khác biệt của các mẫu chữ đẹp trong mỗi cá nhân.

     2. Năng lực.

    * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

    * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

    * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về nét chữ, hình màu trong mĩ thuật.

      - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các mẫu chữ có trang trí hình hoa văn, hoa lá, và con vật theo nhiều hình thức khác nhau.

    3. Phẩm chất.

      - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các mẫu chữ có trang trí, vẽ hình và tô màu. 

     - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

    1. Đối với giáo viên.

     - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).

     - Giáo án, SGK, SGV. Tranh, ảnh các mẫu chữ trang trí trên bảng, trên tường, đồ vật, sách báo, tạp chí,… 

     2. Đối với học sinh.

     - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ.

doc 10 trang Thanh Tú 31/05/2023 3220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 1: Trường em - Bài 1: Sắc màu của chữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_chu_de_1_truo.doc

Nội dung text: Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 1: Trường em - Bài 1: Sắc màu của chữ

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 (Chương trình mới) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - BẢN 1 CHỦ ĐỀ BÀI LOẠI BÀI TIẾT Bài 1: Sắc màu của chữ Vẽ 2 Chủ đề 1 TRƯỜNG EM Bài 2: Những người bạn thân Vẽ 2 thiện Bài 1: Mặt nạ trung thu Vẽ 2 Chủ đề 2 MÙA THU QUÊ EM Bài 2: Vui tết trung thu Vẽ 2 Bài 3: Phong cảnh mùa thu Cắt dán 2 Bài 1: Đồ vật thân quen Nặn 3D 2 Chủ đề 3 MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 2: Người em yêu quý Vẽ 2 Bài 3: Gia đình yêu thương Vẽ 2 Bài 1: Chậu hoa xinh xắn Thủ công 3D 2 Chủ đề 4 GÓC HỌC TẬP CỦA Bài 2: Con vật nghộ nghĩnh Thủ công 3D 2 EM Bài 3: Ống đựng hút tiện dụng Thủ công 3D 2 Bài 1: Cây trong vườn Thủ công 3D 2 Chủ đề 5 Bài 2: Những sinh vật nhỏ trong In 2 KHU VƯỜN NHỎ vườn Bài 3: Khu vườn kì diệu Vẽ, cắt, dán 2 Bài 1: Mô hình nhà cao tần Thủ công 3D 2 Chủ đề 6 Bài 2: Khu vui chơi của chúng em Thủ công 3D 2 ĐÔ THỊ NGÀY NAY Bài 3: Đô thị trong mắt em 2 Vẽ Bài 4: Hành trình đến đô thị 2 Thủ công 3D GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 3. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 1
  2. Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: ) Ngày giảng: / / ./20 Chủ đề 1: TRƯỜNG EM Bài 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ (Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được cách pha và sử dụng màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật. - Tạo và sử dụng được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật. - Chỉ ra được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mĩ thuật. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Nêu được các sắc màu của chữ, đường nét, để tạo sản phẩm mĩ thuật các mẫu chữ có trang trí hoa văn, hoa lá và hình con vật. - Tạo được hình mẫu chữ có trang trí bằng giấy bìa màu. - Cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu chữ có trang trí trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật. - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo hình chữ. Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập. - Biết tôn trọng sự khác biệt của các mẫu chữ đẹp trong mỗi cá nhân. 2. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về nét chữ, hình màu trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các mẫu chữ có trang trí hình hoa văn, hoa lá, và con vật theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các mẫu chữ có trang trí, vẽ hình và tô màu. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). - Giáo án, SGK, SGV. Tranh, ảnh các mẫu chữ trang trí trên bảng, trên tường, đồ vật, sách báo, tạp chí, 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. 2
  3. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * GV dẫn dắt vấn đề: A. KHÁM PHÁ. HOẠT ĐỘNG 1: Khám phá một số hình thức trang trí chữ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu gờ. - HS sinh hoạt. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - HS cảm nhận. - Nhận ra được kiểu chữ cơ bản, cách pha màu thứ cấp để vẽ và trang trí. - Đọc được tên một số màu thứ cấp. * Nhiệm vụ của GV. - Tạo cơ hội cho HS quan sát một số mẫu chữ được trang trí và tổ chức cho HS thảo - HS quan sát một số mẫu chữ được trang luận để nhận biết cách vẽ và trang trí chữ. trí và thảo luận để nhận biết cách vẽ và * Gợi ý cách tổ chức. trang trí chữ. - Giới thiệu một số mẫu chữ đã được tang trí. - Nêu câu hỏi, khuyến khích HS thảo luận - HS thảo luận để nhận ra đặc điểm và các để nhận ra đặc điểm và các hình thức trang hình thức trang trí chữ. trí chữ. * Câu hỏi gợi mở: + Em ấn tượng với mẫu chữ nào? + Chữ đó có các nét đều hay nét thanh, nét đậm. + HS trả lời: + Các chữ được trang trí như thế nào? + HS trả lời: + Những màu nào được sử dụng để trang trí chữ? + HS trả lời: + Màu nào được pha từ hai màu cơ bản? + HS trả lời: + Em đã thấy kiểu chữ trang trí được sử dụng ở đâu? + HS trả lời: - Giới thiệu thêm các mẫu chữ đã được trang trí trên báo, tạp chí hoặc đồ vật để HS + HS trả lời: nhận ra sự đa dạng trong cách trang trí chữ. - Khuyến khích HS nhắc lại và ghi nhớ - HS nhận ra sự đa dạng trong cách trang trí cách pha trộn từng cấp màu cơ bản để tạo chữ. ra cách màu mới. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã quan sát được một số mẫu chữ được trang trí và - HS nhắc lại và ghi nhớ. 3
  4. thảo luận để nhận biết cách vẽ và trang trí chữ ở hoạt động 1. - HS lắng nghe, ghi nhớ. B. KIẾN TẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG: HOẠT ĐỘNG 2: Cách pha màu thứ cấp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS tìm hiểu và ghi nhớ cách - HS tìm hiểu và ghi nhớ. pha màu thứ cấp. * Gợi ý cách tổ chức. - Khuyến khích HS quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa trong SGK. trong SGK trang 7, thảo luận để biết cách pha các màu thứ cấp. - Hướng dẫn HS cách pha trộn để tạo ra các - HS pha trộn màu. màu thứ cấp. * Câu hỏi gợi mở: + Tên các màu cơ bản đã học là gì ? + HS trả lời: + Màu đỏ trộn với màu lam sẽ tạo được + HS trả lời: màu gì ? + Màu đỏ trộn với màu vàng sẽ tạo được + HS trả lời: màu gì ? + Màu vàng trộn với màu lam sẽ tạo được + HS trả lời: màu gì ? * Tóm tắt để HS ghi nhớ. * HS ghi nhớ. - Pha các cặp màu cơ bản với nhau sẽ tạo được rất nhiều màu, trong đó màu da cam, màu xanh lá cây và màu tím là màu thứ cấp. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã quan sát - HS lắng nghe, ghi nhớ. hình minh họa để biết cách pha các màu, và cách pha trộn để tạo ra các màu thứ cấp ở hoạt động 2. * Củng cố, dặn dò. - HS chuẩn bị tiết sau. - HS ghi nhớ. Bổ sung: 4
  5. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 3. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: ) Ngày giảng: / / ./20 Chủ đề 1: TRƯỜNG EM Bài 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ (Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được cách pha và sử dụng màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật. - Tạo và sử dụng được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật. - Chỉ ra được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mĩ thuật. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Nêu được các sắc màu của chữ, đường nét, để tạo sản phẩm mĩ thuật các mẫu chữ có trang trí hoa văn, hoa lá và hình con vật. - Tạo được hình mẫu chữ có trang trí bằng giấy bìa màu. - Cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu chữ có trang trí trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật. - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo hình chữ. Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập. - Biết tôn trọng sự khác biệt của các mẫu chữ đẹp trong mỗi cá nhân. 2. Năng lực. * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: - Bước đầu hình thành một số tư duy về nét chữ, hình màu trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các mẫu chữ có trang trí hình hoa văn, hoa lá, và con vật theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các mẫu chữ có trang trí, vẽ hình và tô màu. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 6
  6. - Giáo án, SGK, SGV. Tranh, ảnh các mẫu chữ trang trí trên bảng, trên tường, đồ vật, sách báo, tạp chí, 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * GV dẫn dắt vấn đề: C. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO. HOẠT ĐỘNG 3: Trang trí tên riêng của em. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt. - Tổ chức cho HS hát, chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Vẽ và trang trí được tên riêng - HS cảm nhận. bằng màu thứ cấp. - Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp cua màu sắc thể hiện trong bài vẽ. * Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS biết viết, cách điệu và - HS thực hiện. trang trí tên mình bằng các chấm, nét, hình, màu theo ý thích. * Gợi ý cách tổ chức. - Khuyến khích HS tham khảo các bài vẽ - HS tham khảo các bài vẽ trong SGK và trong SGK, và gợi ý cho HS có thêm ý gợi ý để sáng tạo. tưởng sáng tạo. - Hướng dẫn HS: + Lựa chọn kiểu chữ thường hoặc chữ in + HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. hoa và viết tên mình bằng nét chì. + Cách điệu chữ viết tên mình theo ý thích. + Lựa chọn các loại chấm, nét, hình và màu để trang trí cho các chữ viết tên mình. - Khuyến khích HS sử dụng màu pha (thứ cấp) để có thêm nhiều lựa chọn về đậm, - HS thực hiện. nhạt trrong khi trang trí chữ. * Câu hỏi gợi mở: + Em sẽ chọn kiểu chữ nào (nét đều, nét thanh, nét đậm, ) để viết tên. + HS chọn kiểu chữ. + Em sẽ cách điệu chữ với hình thức nào? + Em có ý tưởng trang trí chữ như thế + HS trả lời: nào? + Em sẽ chọn màu nào là màu chủ đạo để + HS trả lời: 7
  7. trang trí chữ? + Em có muốn trang trí thêm cho hình nền không? Đó là những hình ảnh nào?Vì sao? * Lưu ý: + HS trả lời: - Có thể trang trí chữ bằng những hình ảnh liên quan đến ý nghĩa của tên mình. - Những họa tiết trang trí trên, tên cần có sự liên quan đến với nhau. - HS lắng nghe, ghi nhớ. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết viết, cách điệu và trang trí tên mình bằng các chấm, nét, hình, màu theo ý thích ở hoạt động 3. - HS ghi nhớ. D. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ. HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và - HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ. chia sẻ về: - Tên, màu, độ đậm nhạt của màu và cách pha màu thứ cấp trong bài vẽ. - Các chấm, nét, hình trong trang trí chữ. * Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS trưng sản phẩm. - Khuyến khích HS: - HS trưng sản phẩm cá nhân, nhóm. + Giới thiệu, trình bày bài vẽ với các bạn. + Nêu cảm nhận về các kiểu chữ, các + HS phát huy lĩnh hội. chấm, nét, hình, màu trong bài vẽ đã thực hiện. - Nêu câu hỏi để HS chia sẻ và thảo luận về màu sắc, độ đậm, nhạt và cách trang trí chữ trong bài vẽ. - HS chia sẻ và thảo luận. * Câu hỏi gợi mở. + Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? + Kiểu chữ nào được sử dụng để trang trí trong bài vẽ. + HS trả lời: + Bạn đã sử dụng những màu thứ cấp nào để trang trí cho chữ viết tên mình? + Tên màu đỏ là gì? và màu nó được pha + HS trả lời: 8
  8. từ những màu nào? + Bạn nào có cách trang trí tự do? + Bài nào có sử dụng thống nhất giữa các hình trang trí và nội dung chữ? + Em thích nhất đặc điểm nào trong bài vẽ + HS trả lời: của em hoặc của bạn? + Em có ý tưởng gì về cách điều chỉnh để bài vẽ của em hoặc của bạn em hoàn thiện hơn, - Chỉ ra cho HS những sản phẩm có nội + HS trả lời: dung, màu sắc, cách phối hợp các sắc độ đậm, nhạt đẹp và sinh động, cách vẽ sáng tạo, độc nhất. - HS ghi nhớ, phát huy lĩnh hội. - Gợi mở cho HS cách điều chỉnh, bổ sung để sản phẩm hoàn thiện hơn. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã trưng bày sản phẩm và chia sẻ tên. Màu, độ đậm nhạt của màu và cách pha màu thứ cấp trong bài vẽ ở hoạt động 4. - HS lắng nghe, ghi nhớ. E. VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu các kiểu chữ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát và chỉ ra sự - HS quan sát. khác nhau về nét và màu thứ cấp của các chữ cái. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát các chữ cái ở hai - HS quan sát. hình trong SGK (trang 9). - Nêu câu hỏi để HS chia sẻ về nét, màu sắc - HS chia sẻ, trả lời: của các chữ cái. - Giới thiệu thêm một số hình bảng hiệu và tên đầu báo có sử dụng kiểu chữ trang trí. * Câu hỏi gợi mở: + Các chữ số trong hình 1 và 2 có sự khác nhau như thế nào về hình dáng nét chữ? + HS trả lời: + Kiểu chữ có trong mỗi hình là gì? + Những màu thứ cấp nào có trong các bảng chữ cái đó? + HS trả lời: * Tóm tắt HS ghi nhớ. + HS trả lời: 9
  9. - Màu sẵc kết hợp với sự phong phú của hình dáng chữ thường được sử dụng để trang trí trong các sản phẩm mĩ thuật. - HS lắng nghe, ghi nhớ. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã tổ chức trưng bày sản phẩm và chia sẻ về tên, màu, độ đậm nhạt của màu và cách pha màu thứ - HS ghi nhớ. cấp trong bài vẽ các chấm, nét, hình trong trang trí chữ ở hoạt động cuối. * Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. - HS ghi nhớ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. Hình thức đánh giá. Phương pháp đánh giá. Công cụ đánh giá. Ghi chú. Sự tích cực, chủ Vấn đáp, kiểm tra miệng. Phiếu quan sát động của HS trong trong giờ học. quá trình tham gia các hoạt động học tập. Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết. Thang đo, bảng tham gia bài học. kiểm. Thông qua nhiệm Kiểm tra thực hành. Hồ sơ học tập, vụ học tập, rèn phiếu học tập, các luyện nhóm, hoạt loại câu hỏi vấn đáp. động tập thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Bổ sung: 10