Giáo án Steam Công nghệ Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tự nhiên và công nghệ - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ

- Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình

- Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.

2. Năng lực

-  Năng lực chung:

· Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học.

· Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập.

- Năng lực công nghệ:

· Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ.

· Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới.

3. Phẩm chất : Yêu nước, trung thực và trách nhiệm

docx 14 trang Thanh Tú 27/02/2023 3240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Công nghệ Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tự nhiên và công nghệ - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_cong_nghe_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_bai_1.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Công nghệ Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tự nhiên và công nghệ - Năm học 2022-2023

  1. PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG BÀI 1. TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ - Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình - Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực - Năng lực chung: · Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học. · Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập. - Năng lực công nghệ: · Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ. · Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới. 3. Phẩm chất : Yêu nước, trung thực và trách nhiệm II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3. - Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
  2. b. Đối với học sinh - Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng. - Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Giới thiệu sơ lược về cấu trúc sách công nghệ 3 - Kích thích sự tò mò, khám phá kiến thức của HS b. Cách thức thực hiện: - GV ổn định lớp, giới thiệu sơ lược về sách - HS tập trung, lắng nghe GV giới công nghệ 3, sau đó yêu cầu HS xem mục lục thiệu về cuốn sách và tiếp nhận câu và trả lời câu hỏi: Sách công nghệ 3 gồm có hỏi. mấy phần? Đọc tên bài có trong mỗi phần đó. - GV gọi 1- 2 HS đứng dậy trả lời câu hỏi, - HS trả lời chốt lại đáp án đúng. - GV giới thiệu bài học đầu tiên bài tự nhiên - HS lắng nghe GV trình bày, xem và công nghệ, sau đó yêu cầu HS quan sát tranh tiếp nhận câu hỏi, tìm câu trả hình ở trang 6 sgk và trả lời câu hỏi : Em lời. hiểu gì về nội dung bức tranh ? - GV mời đại diện 1-2 HS đứng lên nêu ý
  3. kiến của mình. - GV dẫn dắt vào bài học : Mỗi chúng ta đang có một ý kiến khác nhau về khái niệm sản phẩm công nghệ, và để tìm trả lời đúng nhất cho nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Tự nhiên và công nghệ. - HS nêu ý kiến của mình II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu về đối tượng tự - HS tập trung lắng nghe GV trình nhiên bày. a. Mục tiêu: Nhận biết được sản phẩm công nghệ trong đời sống b. Cách thức thực hiện - GV chiếu/treo hình ảnh ở trang 7 sgk, yêu cầu HS nêu tên các đ ối tượng tự nhiên. - HS quan sát tranh, thực hiện yêu cầu của GV. - GV gọi HS đứng dậy trả lời - GV khuyến khích HS tìm thêm một số đối tượng tự nhiên khác. - GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và đưa ra kết luận: Đối tượng tự nhiên - HS đứng tại chỗ trả lời: là những đối tượng có sẵn trong tự nhiên + Hình 1. Mặt trời
  4. không do con người làm ra. + Hình 2. Con hổ Hoạt động 2. Tìm hiểu về sản phẩm công + Hình 3. Qủa dừa nghệ trong đời sống + Hình 4. Rừng thông a. Mục tiêu: HS nhận biết được sản phẩm + Hình 5. Tảng đá công nghệ trong đời sống. + Hình 6. Cá heo b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS bắt cặp với nhau, quan sát hình ảnh trang 8 và nêu tên các sản phẩm công nghệ. - HS lấy thêm ví dụ về đối tượng tự nhiên: Cây hóa hồng, viên đá, con mèo, cầu vồng, mặt trăng, - HS lắng nghe. - GV gọi HS đứng dậy trả lời - GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và cùng đưa ra kết luận: - HS bắt cặp với nhau, quan sát + Robot (người máy), máy phát điện, máy tranh, thực hiện yêu cầu của GV. giặt, xe ô tô, cầu Rồng (Đà Nẵng), đồ gốm sứ là những đồ dùng được con người làm ra từ đối tượng tự nhiên, phục vụ cho cuộc sống của chúng ta được gọi là sản phẩm công nghệ. + Những đối tượng tự nhiên được sử dụng để làm sản phâm công nghệ (ví dụ như đất sét, đá, gỗ, ) được gọi là nguyên liệu tự nhiên. - HS đứng tại chỗ trả lời: - GV khuyến khích HS tìm thêm một số sản + Hình 1. Người máy
  5. phẩm công nghệ trong đời sống. + Hình 2. Máy phát điện gió - GV đưa ra khái niệm sản phẩm công nghệ: + Hình 3. Máy giặt Sản phẩm công nghệ là những sản phẩm + Hình 4. Xe ô tô được con người làm ra để phục vụ đời sống. + Hình 5. Cầu Rồng (Đà Nẵng) Hoạt động 3. Phân biệt đối tượng tự nhiên + Hình 6. Đồ gốm sứ và sản phẩm công nghệ a. Mục tiêu: HS phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4 người, phân - HS chú ý lắng nghe GV nhận xét, công nhiệm vụ của mỗi nhóm. kết luận. + Nhiệm vụ 1: Xếp hình đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ hình ảnh trang 9 sgk vào cột tương ứng. - HS lấy thêm ví dụ:: Tivi, tủ lạnh, máy tính, nhà thờ, cầu Long Biên, + Nhiệm vụ 2. Viết tên đối tượng tự nhiên và - HS chăm chú lắng nghe sản phẩm công nghệ mà em biết (trừ những hình đã có trong sgk). + Nhiệm vụ 3. Ghi tên hoặc dán những hình sản phẩm công nghệ được làm từ đối tượng tự nhiên tương ứng. - HS hình thành nhóm, nhận nhiệm vụ của nhóm mình - Đại diện các nhóm báo cáo kết
  6. quả Nhiệm vụ 1. Đối tượng tự Sản phẩm công - Sau thời gian thảo luận, GV gọi đại diện các nhiên nghệ nhóm trình bày kết quả, gọi HS nhận xét lẫn Chim, cá, trăng, Máy tính, đồng nhau. biển hồ, điện thoại, - GV nhận xét, đưa ra kết luận: Sản phẩm bàn ghế, bút công nghệ thường được làm từ các đối tượng tự nhiên, nên chúng ta phải sử dụng sản Nhiệm vụ 2. phẩm công nghệ phù hợp, an toàn và hiệu Đối tượng tự nhiên Sản phẩm công quả để bảo vệ tự nhiên và môi trường. nghệ Hoạt động củng cố, dặn dò, đánh giá Chim, cá, hoa, cây, Tàu hỏa, máy - GV gọi HS đứng dậy nhắc lại các kiến thức suối, sông,. ảnh, xe đạp vừa học về đối tượng tự nhiên, sản phẩm Nhiệm vụ 3. công nghệ. Đối tượng tự Sản phẩm công nghệ - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết nhiên học sau. - GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh Cây gỗ Bàn ghế giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm Tảng đá Tượng bài. Qủa dừa Lon nước dừa, - HS chăm chú lắng nghe
  7. - HS đứng dậy trình bày - HS lắng nghe GV nhận xét và bổ sung. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾT 2 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ - Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình - Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực - Năng lực chung: · Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học. · Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập. - Năng lực công nghệ: · Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ. · Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới. 3. Phẩm chất : Yêu nước, trung thực và trách nhiệm
  8. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3. - Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1. b. Đối với học sinh - Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng. - Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, khám phá kiến thức của HS. b. Cách thức thực hiện: - GV hướng dẫn HS kiểm tra lẫn nhau các hình ảnh, vật thật là những sản - HS kiểm tra, trao đổi hình ảnh, vật phẩm công nghệ trong gia đình mà GV thật là những sản phẩm công nghệ yêu cầu chuẩn bị từ tiết học trước. trong nhà để quan sát. - GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết quả, GV nhận xét, chuyển sang nội - HS tập trung chú ý lắng nghe dung mới của bài học. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1. Tìm hiểu về sản phẩm công nghệ trong gia đình. a. Mục tiêu: Nêu được tác dụng của
  9. một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên - HS bắt cặp, thảo luận trả lời câu hỏi: cạnh, trả lời câu hỏi: Kể tên và tác + Nồi cơm điện: nấu cơm, nấu cháo dụng của những sản phẩm công nghệ + Tủ lạnh: bảo quản thức ăn, làm nước mà gia đình em đang sử dụng dựa theo đá các hình trong sgk trang 10. + Quạt điện: làm mát + Đèn bàn: chiếu sáng khi học, đọc sách, xem báo + Tivi: xem phim, tin tức, ca nhạc + Radio: nghe tin tức, nghe nhạc - GV gọi đại diện HS đứng dậy chia sẻ - HS đứng dậy chia sẻ câu trả lời. câu trả lời. - GV nhận xét, nhắc lại đúng tên gọi và - HS tập trung lắng nghe GV trình bày tác dụng của các sản phẩm công nghệ theo các hình trong sgk. - Từ kết luận rút ra, GV tích hợp giáo dục HS về bảo vệ môi trường: Một số sản phẩm công nghệ thường được sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày ở gia đình như: nồi cơm điện, quạt điện, tủ lạnh, máy thu thanh, tivi Khi sử dụng, em cần cẩn thận đảm bảo an toàn, tiết kiệm điện để giảm chi phí cho gia đình và nguồn tài nguyên tự nhiên. Hoạt động 2. Các bước sử dụng sản
  10. phẩm công nghệ trong gia đình a. Mục tiêu: HS biết được các bước sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm và yêu - HS hoạt động theo nhóm, thực hiện cầu HS: Chia sẻ cách sử dụng các sản yêu cầu GV đưa ra. phẩm công nghệ trong gia đình mà em biết và những điều cần lưu ý khi sử dụng. - GV gọi đại diện các những đứng tại - HS chia sẻ ý kiến của mình chỗ trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV cùng HS rút ra kết luận. - GV hướng dẫn HS cách sử dụng một - HS lắng nghe, quan sát GV hướng số sản phẩm công nghệ thông dụng dẫn thực hành. như quạt máy, ti vi, điện thoại, *Củng cố, dặn dò và đánh giá a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về các sản phẩm công nghệ vào thực tiễn ở gia đình. b. Cách thức thực hiện: - GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa - HS nhắc lại kiến thức học - Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học - HS lắng nghe sau. - GV nhận xét quá trình học tập của - HS lắng nghe và tiếp thu HS, đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm bài.
  11. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾT 3 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ - Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình - Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực - Năng lực chung: · Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học. · Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập. - Năng lực công nghệ: · Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ. · Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới. 3. Phẩm chất : Yêu nước, trung thực và trách nhiệm II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.
  12. - Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1. b. Đối với học sinh - Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng. - Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS xem đoạn video clip có - HS xem video hình ảnh các sản phảm công nghệ được dùng trong gia đình. - GV yêu cầu HS: Kể tên các sản phẩm - HS trả lời câu hỏi công nghệ trong gia đình và nêu cảm nhận về chúng? - GV gọi đại diện 2 – 3 HS đứng dậy - HS chú ý lắng nghe trả lời. GV chốt nội dung và giới thiệu vào bài. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1. Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố mạch kiến thức về sản phẩm công nghệ trong gia đình và cho biết tác dụng của chúng. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS trả - HS quan sát hình ảnh, lắng nghe yêu lời câu hỏi: Sản phẩm công nghệ nào cầu của GV, tìm câu trả lời: dưới đây thường được sử dụng trong + Hình 1. Bàn ghế học tập: để sách vở, gia đình? Nêu tác dụng của các sản đồ dùng học tập
  13. phẩm đó. + Hình 2. Bộ nấu ăn: để múc, xới, trộn thức ăn. + Hình 3. Máy xay sinh tố: xay rau củ quả + Hình 4. Xe đạp: để di chuyển. + Hình 5. Âm đun nước: Để đun nước nóng. - GV gọi lần lượt HS đứng dậy trả lời, + Hình 6. Bóng đèn: Để chiếu sáng. mỗi HS chỉ trả lời tên 1 sản phẩm và tác dụng của sản phẩm đó. - GV đánh giá, kết luận: Có rất nhiều - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá, sản phẩm công nghệ được làm từ thiên kết luận. nhiên, tuy nhiên con người nên hạn chế khai thác để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 2. Vận dụng a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về các sản phẩm công nghệ vào thực tiễn ở gia đình. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, - HS bắt cặp, thảo luận, tìm câu trả lời: đọc câu hỏi sgk và thảo luận: + Em hãy cùng bạn kể tên những sản + Sản phẩm công nghệ trong gia đình: phẩm công nghệ có trong gia đình bàn ghế, bàn là, máy giặt, tivi, tủ mình. lạnh + Khi không hiểu về những sản phẩm + Khi không hiểu các sử dụng cần nhờ công nghệ trong gia đình, em cần làm người lớn hướng dẫn. gì để sử dụng chúng đúng cách và đảm bảo an toàn?
  14. - GV gọi đại hiện một số HS đứng dậy - HS đứng dậy trình bày câu trả lời trả lời. - GV chốt lại kiến thức, khuyến khích - HS tập trung lắng nghe. HS cùng người thân giữ gìn các sản phẩm công nghệ trong gia đình bằng cách sử dụng đúng và an toàn. - GV kết luận: Sản phẩm công nghệ - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. khi sử dụng cần đọc kĩ hướng dẫn, em có thể trao đổi với người lớn trong gia đình để được hướng dẫn và giúp đỡ khi cần thiết, cần đảm bảo tuyệt đối an toàn và tránh lãng phí để tiết kiệm chi phí cho bản thân và gia đình. *Củng cố, dặn dò, đánh giá: a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về các sản phẩm công nghệ vào thực tiễn ở gia đình. b. Cách thức thực hiện: - GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học. - HS nhắc lại kiến thức - GV nhận xét quá trình học tập của HS. - HS lắng nghe và tiếp thu IV. Điều chỉnh sau bài dạy: