Giáo án Steam Đạo đức Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:

- Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.

- Biết vì sao phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.

- Góp phần hình thành năng lực phát triển bản thân.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu, phám phá bản thân.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu về bản thân để vận dụng vào hoạt động phù hợp.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 4 trang Thanh Tú 19/02/2023 6820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Đạo đức Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_dao_duc_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_21_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Đạo đức Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 21 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: EM KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Biết vì sao phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Góp phần hình thành năng lực phát triển bản thân. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu, phám phá bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu về bản thân để vận dụng vào hoạt động phù hợp. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạo đức để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò - HS quan sát tranh. chơi “Đoán người bạn bí mật”. - HS lắng nghe. - Cách chơi: GV miêu tả về những người bạn bí mật.
  2. Mỗi người bạn bí mật được miêu tả về điểm mạnh, điểm yếu. HS đoán người bạn đó là ai. HS đoán đúng sẽ nhận được ngôi sao điểm thưởng từ - HS tham gia trò chơi. GV. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. Gợi ý câu - HS đoán tên bạn bí mật hỏi: + Bạn nữ có giọng hát hay nhưng rụt rè. + Bạn nam cá tính, học tốt và có mái tóc hơi - HS lắng nghe. xoăn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là điểm mạnh, điểm yếu. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát, đọc - cả lớp cùng quan sát tranh và thầm câu chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi: đọc nội dung câu chuyện qua tranh để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của các bạn trong mỗi tranh. + Các bạn trong mỗi tranh có điểm mạnh, điểm - Điểm mạnh của bạn ở tranh 1, yếu nào? 3, 4. - Điểm yếu của bạn ở tranh 2 - GV mời HS khác nhận xét. - Vậy theo em hiểu điểm mạnh là gì? Điểm yếu là + Điểm mạnh là những điểm gì? tốt, điểm hay của bạn, có thể khiến bạn cảm thấy mạnh hơn hoặc có thể giúp bạn trở nên ấn tượng, nổi bật hơn so với người
  3. khác. + Điểm yếu là điểm còn thiếu - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) sót, hạn chế và cần được cải thiện để trở nên tốt hơn. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Vẽ bức chân dung của em và viết - HS quan sát ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. (Làm việc cá nhân) * Ba điều em có thể làm tốt nhất. * Ba điều em cần cố gắng - HS đọc yêu cầu để làm tốt hơn. - GV mời HS đọc yêu cầu của hoạt động. - HS vẽ tranh và viết 3 điểm - GV tổ chức HS vẽ tranh và viết điểm mạnh, yếu mạnh, điểm yếu của bản thân. của bản thân. - 3 – 5 HS chia sẻ trước lớp. - Mời 3 – 5 HS chia sẻ bức chân dung và những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Học sinh biết được vì sao cần phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi. - HS quan sát (Làm việc nhóm 4) - GV gọi HS đọc - HS đọc, cả lớp đọc thầm. câu chuyện. Cả lớp theo dõi đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm và trả lời - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4, đọc câu câu hỏi: chuyện và trả lời các câu hỏi. + Vì sao Rùa vẫn là người chiến thắng trong lần + Rùa vẫn là người chiến thắng thi đấu lại? trong lần thi đấu lại là nhờ tận dụng được thế mạnh của mình là bơi được dưới nước để chọn đường đua cho phù hợp với thế mạnh của bản thân.
  4. + Vì sao chúng ta cần phải biết điểm mạnh và + Biết được điểm mạnh để phát điểm yếu của bản thân? huy và lựa chọn hoạt động phù hợp. Biết điểm yếu để khắc phục dần. - GV mời HS trình bày theo hiểu biết của mình. - HS trình bày - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. - GV chốt nội dung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức HS tham gia trò chơi “Giải cứu - HS lắng nghe rừng xanh”. Cách chơi: GV chiếu slide trò chơi, HS nêu các điểm mạnh, điểm yếu của các con vật để giải cứu chúng khỏi tên thợ săn. Câu 1: Khỏe, nhanh + Câu 1: Nêu điểm mạnh của con hổ? Câu 2: Nhút nhát + Câu 2: Nêu điểm yếu của con nai? Câu 3: Chạy chậm, ì ạch. + Câu 3: Nêu điểm yếu của con gấu? Câu 4: To, khỏe + Câu 4: Nêu điểm mạnh của con voi? - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: