Giáo án Steam Đạo đức Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Chủ đề 6: Khám phá bản thân - Bài 7: Khám phá bản thân (Tiết 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:

- Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.

- Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.

- Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí  bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

-Rèn luyện để  phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

docx 4 trang Thanh Tú 27/05/2023 6460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Đạo đức Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Chủ đề 6: Khám phá bản thân - Bài 7: Khám phá bản thân (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_dao_duc_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_ch.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Đạo đức Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Chủ đề 6: Khám phá bản thân - Bài 7: Khám phá bản thân (Tiết 4)

  1. TUẦN 24 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thẻ xanh đỏ hay mặt cười, mặt mếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Củng cố kiến thức đã học về cách chào cờ và hát Quốc ca. - Cách tiến hành: - GV cho chơi trò chơi: “Khám phá điểm - HS nêu câu hỏi mình đã khám phá mạnh. điểm yếu của bản thân ” theo nhóm 4 được điểm manh,điểm yếu nào sau hoặc 5 để khởi động bài học. khí học bài ở tiết 3 ? Cho bạn trong
  2. + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của nhóm trả lời bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân về sự thay đổi và khắc phục - GV Kết luận, Biết khắc phục điểm yếu điểm yếu của bạn chúng ta sẽ thành công và có cuộc sống tốt - HS lắng nghe. đẹp hơn - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức,và hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, nhận xét hành vi, xử lý tình huống - Cách tiến hành: Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến. (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu 1HS đọc và nhóm thảo luận: - HS thảo luận nhóm đôi, đọcnội Em đồng tình hoặc không đồng tình với nội dung và đưa ra chính kiến của dung nào về khám phá bản thân? Vì sao? mình: 1- Tham gia các hoạt động ở trường lớp nơi ở + Hành vi đúng: đồng tình với ý để khám phá khả năng của bản thân kiến 1,2 4. + Hành vi chưa đúng: không đồng 2. Tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện tình với ý kiến 3,5 của bản thân + Các nhóm nhận xét. 3. Chỉ cần lắng nghe nhận xét của bố mẹ về mình 4. Hỏi người thân và bạn bè về những điểm mạnh điểm yếu của bản thân 5,Tự mình tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của bản thân không cần hỏi ý kiến của người khác + GV mời các nhóm nhận xét? - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) Bài tập 2. Nhận xét hành vi (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu 1HS đọc các tình huống trong - HS thảo luận nhóm 4, đọc từng nội bài 2 và thảo luận nêu nhận xét về việc làm dung và đưa ra ý kiến trong từng của bạn trong từng tình huống? tình huống: + Tình huống 1: Biết điểm yếu của mình là học chưa tốt môn Tiếng Việt
  3. nên Tùng đã chăm chỉ đọc sách và nhờ cô giáo hướng dẫn. Điều này cho thấy bạn đã biết tự nhận thức về điểm yếu của bản thân và có biện pháp để khắc phục điểm yếu đó, nhờ vậy bạn có tiến bộ trong việc học môn Tiếng Việt. + Tình huống 2: Hoa tỏ ra khó chịu, không quan tâm khi người khác góp ý là không tốt.Bạ cần vui vẻ nghe góp ý từ mọi người để hoàn thiện bản thân. + Tình huống 3: Suy nghĩ của Nam không đúng. Mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu, không ai là hoàn hảo, do vậy bạn cần luôn cố gắng để phát huy các ưu điểm và khắc phục những hạn chế. + Tình huống 4 : Thu hát hay nhưng không dám hát trước lớp thể hiện bạn còn tự ti, chưa biết tự tin vào điểm mạnh của bản thân, bạn cần mạnh dạn hơn để phát huy điểm mạnh của mình. - GV mời các nóm nhận xét. + Các nhóm nhận xét khi đại diện - GV nhận xét, kết luận. nhóm chia sẻ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Thực hiện kế hoạch phát huy điểm mạnh, điểm yếu của bản thân + Vận dụng vào thực tiến để phát huy điểm mạnh vfa điểm yếu của bản thân, khám phá bản thân. - Cách tiến hành: - GV Chiếu thông điệp lên bảng + HS vận dụng Đọc thông điệp và lên kế hoạch cho mình - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
  4. + GV yêu cầu học sinh đọc và lên kế hoạch cho mình. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: