Giáo án Steam Đạo đức Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Chủ đề 7: Xử lý bất hòa với bạn bè - Bài 8: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:

- Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè.

- Biết vì sao bất hòa với bạn bè.

- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.

- Hình thành phẩm chất nhân ái.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạ bè

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 4 trang Thanh Tú 27/05/2023 4140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Đạo đức Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Chủ đề 7: Xử lý bất hòa với bạn bè - Bài 8: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_dao_duc_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_ch.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Đạo đức Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Chủ đề 7: Xử lý bất hòa với bạn bè - Bài 8: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 1)

  1. TUẦN 27 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 7: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ Bài 08: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè. - Biết vì sao bất hòa với bạn bè. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạ bè - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 3 phút ) - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu “Em và bạn đã từng - HS lắng nghe. bất hòa chưa” theo gợi ý: ? Bất hòa về chuyện gì? ? Em đã xử lý bất hòa đó như thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: (12 phut) Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc bất hòa với bạn bè - Mục tiêu: + Học sinh nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè - Cách tiến hành: - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh quan sát
  2. - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: câu hỏi: ?Nêu những việc làm thể hiện sự bất hòa + Tranh1: Hai bạn đang tranh luận với với bạn bè trong những bức tranh sau? nhau. Bạn nữ yêu cầu bạn nữ phải theo những gì mình nói. Bạn nữ không đồng ý. Việc đó thể hiện sự bất hòa giữ hai bạn. + Tranh 2: Bạn Nữ yêu cầu bạn không được chơi với Hoa nếu chơi sẽ không chơi cùng. Bạn nữ không đồng ý và vẫn muốn chơi với Hoa. + Tranh 3: Bạn nữ bảo bạn nam nói dối nhưng bạn nam khảng định mình không nói dối. Hai bạn đanh bất hòa với nhau + Tranh 4: Bạn nữ ghét bạn Nga vì hay nói xấu bạn. Việc làm đó thể hiện việc sự bất hòa, mất đi mối quan hệ tốt bạn bè. + Tranh 5: Bạn không cho bạn nói sư thật - GV mời đại diện HS lên chia sẻ là mình làm gẫy thước của bạn Huệ. Việc - GV nhận xét, tuyên dương làm đó thể hiện tính nói dối. - GV đặt tiếp câu hỏi - HS lên chia sẻ trước lớp ? Em còn biết những việc làm nào khác - Nhóm nhận xét thể hiện sự bất hòa vơi bạn bè? - GV yêu cầu HS trả lời - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình => Kết luận: Bạn bè cần phải hòa hợp VD: Bạn không trực nhật lớp nhưng với nhau, các em cũng cần phân biệt không cho bạn nói với cô giáo chủ nhiệm.
  3. việc tốt việc xấu, không nên làm những - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ việc xấu dể bất hòa với bạn bè Hoạt động 2: ( 10 phút) Tìm hiểu lợi ích của cư xử bất hòa với bạn bè (Hoạt động nhóm) - Mục tiêu: + Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc bất hòa với bạn bè qua hai tình huống - Cách tiến hành: a. Đọc các tình huống và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe câu chuyện - GV đọc các tình huống trong SGK - Gọi 2-3 HS đọc lại tình huống - HS thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk - 1 HS đọc lại câu hỏi - Hướng dẫn HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’) ? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? + Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói chuyện với Hùng và bày tỏ ý kiến của mình: + Kết tình bạn chơi với nhau. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS chia sẻ câu hỏi này. - GV tiếp tục đưa câu hỏi + Mất đi tình bạn đẹp ? Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ - HS nhận xét và tuyên dương sảy ra? - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Khi chúng ta Bất hòa với bạn cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn với bạn bè. 3. Vận dụng.(10 phút) - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về biểu hiện bất hòa với bạn bè + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện tình tình cảm yêu thương mọi người - Cách tiến hành: - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS - HS lắng nghe. cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. ? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn . VD: Cần phải trung thực và thật thà trong
  4. + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể lớp không được nói đôi thầy cô, bạn bè. hiện sự bất hòa với bạn bè và cách giải - HS nhận xét câu trả lời của bạn quyết sự bất hòa đó - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: