Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2022-2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
File đính kèm:
- giao_an_steam_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_1_nam_hoc_2.docx
Nội dung text: Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 1 TOÁN Bài 01: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 – Trang 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS quan sát câu a và trả lời miệng. - HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi. + Trong hộp có 100 quả bóng, trong khay có 20 quả. Vậy số đó là 120. + Có 2 bó que tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy số đó là: 240 + Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 238 + Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 534 - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết + HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở. quả vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. + 1 HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + HS nhận xét, bổ sung b. 461, 475, 482, 495. c. Số liền trước của 470 là: 469. Số liền sau của số 489 là 490. d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700+10+5 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài. - GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai - Cả lớp lắng nghe ý nghĩa của nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây bài toán. dựng phong trào trong lớp. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS chia nhóm 2, làm việc trên học tập nhóm. phiếu học tập.
- - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa + Bạn Hương thu gom được nhất. nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 chai) b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa + bạn Hương (165), bạn Hải theo thứ tự từ nhiều đến ít. (148), bạn Xuân (112), bạn - GV Nhận xét, tuyên dương. Mạnh (95). Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS đọc yêu cầu bài 3a. - Làm việc chung cả lớp. - Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa lượng số con ong. HS khoanh trong hình sau: tròn ước lượng theo cột của số con ong, số bông hoa (mỗi cột là 1 chục). - HS trao đổi: + Khoanh số con ong thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3 chục con. - GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, + Khoanh số bông hoa thành 3 số bông hoa trong hình cột, mỗi cột khoảng 1 chục bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), vậy số bông hoa koangr gần 3 chục bông) b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình - HS đếm số con ong, số bông bên để kiểm tra lại. hoa ở hình bên để kiểm tra lại: + Số con ong là: 32 con + Số bông hoa là: 23 bông - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. học tập. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: - Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của + Căn cứ vào hình ta có 3 dãy bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm hai bố con tìm được ghế của mình. là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm là 3, có số ghế hàng trăm là 4. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần. + Số ghế của bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, ngay cạnh hai bố con và bị che khuất. - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN Bài 02: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000 (T1) Trang 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tinh nhẩm, tính viết. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào? + Số liền trước số 389 là số 388. + Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào? + Số liền sau số 609 là số 610. + Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào? + Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số 405. + Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn? + Số 901 và 899, số 901 lớn hơn - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tinh nhẩm, tính viết. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - HS quan sát bài tập, nhẩm tính 8 2 = 9 + 5 = 13 – 4 = 10 – 3 = và trả lời. 38 + 2 = 19 + 5 = 23 – 4 = 50 – 3 = 8 + 2 = 10 9 + 5 = 14 98 + 2 = 29 + 5 = 83 – 4 = 100 – 3 = 38 + 2 = 40 19 + 5 = 24 98 + 2 = 100 29 + 5 = 34 13 – 4 = 9 10 – 3 = 7
- 23 – 4 = 19 50 – 3 = 47 83 – 4 = 79 100 – 3 = 97 - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc chung cả lớp). - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bảng con. + HS trình bày vào bảng con. 49 63 37 + + + 25 58 63 74 121 100 637 524 362 + - + 151 219 481 788 305 843 - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 3. (Làm việc nhóm 4) Quyển sách có 148 trang. Minh đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Minh chưa đọc. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài. - GV cùng HS tóm tắt: + HS cùng tóm tắt bài toán với + Quyển sách: 148 trang. GV. + Minh đã đọc: 75 trang. + Còn lại: trang? - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm - HS làm việc nhóm 4. Thảo bài giảng trên phiếu bài tập nhóm. luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm. Giải: Số trang sách Minh chưa đọc là: 148 – 75 = 73 (trang) Đáp số: 73 trang - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. - HS ghi lại bài giải vào vở. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số - HS chơi các nhân. liền trước, số liền sau trong phạm vi 100. + Ai nhanh, đúng được khen. + Số liền trước số 655 là số + Số liền trước số 655 là số 654 + Số liền sau số 107 là số + Số liền sau số 107 là số 108 + Số liền trước số 235 là số + Số liền trước số 235 là số234 + Số liền sau số 806 là số + Số liền sau số 806 là số 807 + Số liền trước số 923 là số + Số liền trước số 923 là số 922 + Số liền sau số 708 là số + Số liền sau số 708 là số 709 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN Bài 02: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000 (T2) Trang 8, 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 32 + 8 = ? + 32 + 8 = 40 + Câu 2: Tính nhẩm: 61 + 9 = ? + 61 + 9 = 70 + Câu 3: Tính nhẩm: 58 - 6 = ? + 58 - 6 = 52 + Câu 4: Tính nhẩm: 61 - 8 = ? + 61 - 8 = 53 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. + Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc nhóm 2) Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 457 m đường, ngày thứ hai đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân đó là được bao nhiêu km đường? - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài. - GV và HS cùng tóm tắt : + HS cùng tóm tắt với GV. + Ngày thứ nhất: 457m. + Các nhóm làm bài vào phiếu + Ngày thứ hai nhiều hơn: học tập: 125m. Giải: + Ngày thứ hai là được: m đường? Ngày thứ hai đội công nhân đó - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. làm được số km đường là:
- - GV mời các nhóm trình bày kết quả. 457 + 125 = 582 (km) Đáp số: 582 km - GV Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 5: Giải các bài toán theo mẫu (Làm việc cá nhân). a) - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS Đọc đề bài. - GV cho HS làm vào vở bài tập các bài tập sau: + HS làm bài tập vào vở. b) Duy cắt được 9 ngôi sao, b) Giải: Hiền cắt được 11 ngôi sao. Hiền cắt được nhiều hơn Duy số Hỏi Hiền cắt được nhiều hơn ngôi sao là: Duy mấy ngôi sao? 11 – 9 = 2 (ngôi sao) Đáp số: 2 ngôi sao c) Chú Tư thả xuống ao 241 con cá chép, 38 con c) Giải: cá rô phi. Hỏi chú Tư đã thả số cá rô phi ít hơn số Chú Tư đã thả số cá rô phi ít cá chép bao nhiêu con? hơn số cá chép số con là: 241 – 38 = 203 (con) Đáp số: 203 con - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS nộp vở bài tập. - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức trò chơi “Em yêu Việt Nam”. Chơi - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào theo nhóm 4, tính nhanh kết quả: trả lời đúng thời gian và kết quả sẽ được khen, thưởng. Trả lời sai thì nhóm khác được thay thế. + Tính nhanh: 336 – 122 = + Tính nhanh: 336 – 122 = 214 + Tính nhanh: 872 + 103 = + Tính nhanh: 872 + 103 = 975 + Tính nhanh: 654 – 341 = + Tính nhanh: 654 – 341 = 313 + Tính nhanh: 359 + 317 = + Tính nhanh: 359 + 317 = 676 - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN Bài 03: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) Trang 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 2. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhanh: 132 + 58 = ? + 132 + 58 = 190 + Câu 2: Tính nhanh: 601 + 129 = ? + 601 + 129 = 730 + Câu 3: Tính nhanh: 518 - 68 = ? + 518 - 68 = 450 + Câu 4: Tính nhanh: 610 - 188 = ? + 610 - 188 = 422 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Luyện tập tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 2. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Xem các hình sau rồi chỉ ra những đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối cầu: (Làm việc chung cả lớp). - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời HS quan sát và tìm những đồ vật có - HS quan sát và tìm đáp án: dạng theo đề bài. + Những đồ vật có dạng khối lập phương: + Những đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật: + Những đồ vật có dạng khối trụ:
- + Những đồ vật có dạng khối cầu: - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc chung cả lớp). a) Đo rồi đọc tên đoạn thẳng dài nhất trong các đoạn thẳng sau: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS Đọc đề bài. - Cả lớp cùng đo các đoạn thẳng rồi nêu kết quả. - Cả lớp cùng đo độ dài các đoạn thẳng. - Mời HS nêu kết quả đoạn thẳng dài nhất (dài - 1 HS nêu kết quả đo được: bao nhiêu cm) + Đoạn thẳng AB dài nhất (7cm) - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3: (Làm việc nhóm 2). Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: a) 7 giờ, 1 giờ rưỡi, 12 giờ 15 phút. b) 14 giờ 30 phút, 22 giờ, 16 giờ 15 phút - GV mời HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời các nhóm thay nhau lên thực hành để có kết - Các nhóm thay nhau lên dùng quả như đề bài. đồng hồ, quay các kim để có kết - GV nhận xét, tuyên dương. quả như đề bài 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Du lịch qua màn ảnh nhỏ”. - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào Chơi theo nhóm 4, tính nhanh kết quả: trả lời đúng thời gian và kết quả sẽ được khen, thưởng. Trả lời Xem hình nêu hình dạng đồ vật: Khối lập sai thì nhóm khác được thay thế.
- phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ. Đáp án: rubich: Khối lập phương; Viên gạch: khối hộp chữ nhật; quả bóng chuyền: khối cầu; lon sữa: khối trụ. - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN Bài 03: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) Trang 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 2. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình và trả lời các dạng hình khối nào: + Lon coca: hình khối trụ + Quả địa cầu: hình khối cầu. + Con xúc xắc: hình khối lập phương + Bể cá: Hình khối hộp chữ nhật. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Luyện tập tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 2. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4. Số? (Làm việc chung cả lớp). - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời HS quan sát trang và nêu kết quả số lít - HS quan sát và tìm đáp án của các chai nước, hộp sữa và thùng sơn trên bảng bằng cách cộng hoặc nhân: con. 6l 16l 25l - GV nhận xét kết quả trên bảng con, tuyên - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có) dương. Bài 5: (Làm việc nhóm 4). Quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS Đọc đề bài. - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời - Lớp chia nhóm và thảo luận.
- theo đề bài. a) Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà khuê dài a) Quãng đường từ nhà Nguyên hơn quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện bao đến nhà khuê dài hơn quãng nhiêu mét? đường từ nhà Nguyên đến thư b) Theo em, Nếu đi từ nhà Ngân đến khu vui chơi viện số mét là: thì đi đường nào ngắn hơn? 968 – 697 = 271 m b) Nếu đi từ nhà Ngân đến khu vui chơi sẽ có 2 đường đi: + Đường đi thứ nhất : đi qua trường học (396 + 283 = 679m) + Đường đi thứ hai : đi qua rạp chiếu phim (386 + 382 = 768m) - Vậy đi từ nhà Ngân đến khu vui chơi thì đi qua trường học sẽ ngắn hơn. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh nhắc lại một số đồ vật quen - HS tự nêu theo hiểu biết của thuộc trong gia đình có các dạng sau: bản thân + Dạng hình khối lập phương + Dạng hình khối hộp chữ nhật. + Dạng hình khối cầu. + Dạng hình khối trụ. - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: