Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Luyện tập, thực hành cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (không có nhớ).

- Biết nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực học tập, vận dụng bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

docx 19 trang Thanh Tú 25/02/2023 5560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_11_nam_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 11 TOÁN Bài 33: LUYỆN TẬP –Trang 72 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, thực hành cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (không có nhớ). - Biết nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực học tập, vận dụng bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm đưa ra tình + HS thực hiện đố nhóm bạn huống dẫn đến phép nhân với số có một chữ số theo vòng tròn: Nhóm 1 - nhóm (không có nhớ) đã chuẩn bị, yêu cầu nhóm bạn 2 - nhóm 3- nhóm 4 - nhóm 5 -
  2. nêu phép tính, kết quả. nhóm 6 - nhóm 1. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số ( không có nhớ) trong phạm vi 1 000. + Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. + Biết cách nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS nêu yêu cầu BT. - Bài yêu cầu chúng ta thực hiện 33 241 321 101 phép tính nhân với số có một chữ 3 2 3 7 số. ? ? ? ? ? ? ? ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu cách thực - HS làm bài, nêu cách thực hiện, hiện và kết quả. kết quả. - Yêu cầu HS so sánh phép nhân 33 x 3 với các - Phép nhân 33 x 3 là nhân số có phép nhân còn lại. hai chữ số với số có một chữ số, thực hiện 2 lượt nhân. - Ba phép nhân còn lại là nhân số có ba chữ số với số có một chữ - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. số, thực hiện 3 lượt nhân. - Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của bạn - HS kiểm tra, nhận xét bài của theo nhóm bàn. bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - Đặt tính rồi tính. - HS quan sát tranh, đọc các phép tính. - Nêu cách đặt tính. - HS nêu cách đặt tính. - Nêu cách thực hiện các phép tính. - HS nêu cách thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo - HS làm bài vào vở, 2 bạn cùng
  3. bài của bạn, nêu nhận xét. bàn kiểm tra chéo bài của nhau và nhận xét bài làm của bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. * Lưu ý: Các phép nhân trên là các phép nhân - Phép nhân không có nhớ. có nhớ hay không có nhớ? + Muốn có phép nhân với số có một chữ số - Kết quả của từng lượt nhân bé không có nhớ, từng lượt nhân có kết quả thế hơn 10. nào? - Tự lấy 1 VD về phép nhân với một chữ số - HS lấy VD thực hiện đặt tính và không nhớ và thực hiện ra bảng con. tính ra bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương các HS tìm phép nhân nhanh, làm bài đúng. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính nhẩm( theo mẫu) - HS đọc thầm các phép tính, tính 200 x 4 300 x 3 nhẩm kết quả. 100 x 8 400 x 2 - 1 HS đọc kết quả, các bạn khác - Chữa bài: nhận xét. - Yêu cầu HS nêu cánh tính nhẩm. - HS nêu cách tính ở mỗi phép - Yêu cầu HS tự lấy VD về nhân nhẩm số tròn tính tương ứng. trăm với số có một chữ số. - HS làm việc cá nhân, thi đua + Thi đua: Trong vòng 1 phút viết ra ba phép viết phép tính theo yêu cầu. nhân số tròn trăm với số có một chữ số trong phạm vi 1000. + Tổng kết: Tuyên dương HS tìm phép tính nhanh, đúng. 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố về phép nhân với số có một chữ số thông qua việc giải toán để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh bài học, có ý thức chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe. - Cách tiến hành: Bài 4: (Làm việc chung cả lớp) Quãng đường vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng
  4. 320m, Đức đã chạy 3 vòng. Hỏi Đức đã chạy được bao nhiêu mét? + Hoạt động cả lớp: Đọc bài toán - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. + Hoạt động nhóm: Nói cho bạn nghe: - HS có thể hỏi đáp, chia sẻ: Bài toán cho biết gì? - HS nêu Bài toán hỏi gì? - HS chia sẻ với bạn + Hoạt động cả lớp: Gọi 1 đến 2 nhóm chia sẻ về - Phép tính 320 x 3 = 960(m) yêu cầu của bài tập trước lớp. - HS trả lời - Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép phép tính phù hợp với bài toán thực tế. - Yêu cầu HS chọ câu lời giải tương ứng. Khuyến khích HS tìm các câu trả lời khác nhau nhưng đúng nội dung. - Học sinh trình bài vài vở. - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải:Đức đã chạy được: 320 x 3 = 960 (m) Đáp số: 960 mét - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp - GV tổ chức chữa bài, nhận xét bài làm của HS. nhận xét. - GV chốt bài làm đúng. - Yêu cầu HS nhận xét phép nhân để tính quãng - Là phép nhân với số có một đường bạn Đức đã chạy. chữ số không có nhớ. * Liên hệ: Bạn Đức (trong bài 4) đã làm gì? Bạn làm vào thời gian nào? Việc làm của bạn Đức có - Bạn Đức chạy bộ vào buổi tác dụng gì đối với bản thân? sáng. Đó là một cách luyện tập - Theo em chăm chỉ luyện tập thể dục có tác dụng thể dục để nâng cao sức khỏe. gì? - HS tự liên hệ bản thân. - Bài học hôm nay em đã được học nội dung gì? - Bài học giúp em củng cố , thực hành các phép nhân với số có - Nhận xét tiết học. một chữ số. - Dặn dò HS ôn bài, tiếp tục tìm các tình huống
  5. TUẦN 11 TOÁN Bài 33: LUYỆN TẬP –Trang 72 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, thực hành cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (không có nhớ). - Biết nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực học tập, vận dụng bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm đưa ra tình + HS thực hiện đố nhóm bạn huống dẫn đến phép nhân với số có một chữ số theo vòng tròn: Nhóm 1 - nhóm (không có nhớ) đã chuẩn bị, yêu cầu nhóm bạn 2 - nhóm 3- nhóm 4 - nhóm 5 -