Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 22 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Biết làm tròn và làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. 

-  Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản.

     -  Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 19 trang Thanh Tú 25/02/2023 4960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 22 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_22_nam_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 22 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 22: TOÁN Bài 70: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết làm tròn và làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Lấy ví dụ về các số tròn nghìn. + Trả lời: + Câu 2: Lấy ví dụ về các số tròn chục nghìn. + Trả lời: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời: + Có bao nhiêu người xem trên sân bóng? + Có 6349 người xem
  2. + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào? + Ta được số 6350 + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào? + Ta được số 6300 - Vậy làm tròn số 6349 đến hàng nghìn ta được số nào và cách làm ra sao chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ số 1 2. Khám phá (Làm việc cả lớp) - Mục tiêu: - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn. - Cách tiến hành: *Ví dụ 1: Làm tròn các số 8100 và 8700 đến - HS đọc yêu cầu bài tập hàng nghìn GV cho HS quan sát tia số: - HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi. + Trên tia số có các số tròn nghìn nào? + HS: Số 8000 và 9000 + Số 8100 và 8700 nằm ở vị trí nào trên tia số? + HS chỉ vị trí hai số: Số 8100 và 8700 nằm trong khoảng từ 8000 đến 9000. + HS: Số 8000 + Số 8100 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến + Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến hàng nghìn hàng nghìn ta sẽ làm tròn lùi và ta sẽ được số nào? được số 8000. + HS: Số 9000 + Số 8700 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến + Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến hàng nghìn hàng nghìn ta sẽ làm tròn tiến và ta sẽ được số nào? được số 9000. + HS thực hiện.
  3. + Cho HS thực hiện làm tròn đến hàng nghìn số 8200, 8300, 8600, 8800. + HS quan sát tia số *Ví dụ 2: Làm tròn số 2500 đến hàng nghìn. GV cho HS quan sát tia số: + Số 2500 cách đều hai số 2000 và 3000. + Số 2500 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + HS: Quy ước khi làm tròn số 2500 đến hàng nghìn ta được số + Vậy nếu ta làm tròn số 2500 đến hàng nghìn 3000 ta sẽ được số nào? - HS đọc lại nhiều lần ghi nhớ. - GV chốt lại cách làm tròn đến hàng nghìn nhấn mạnh khi nào thì được làm tròn tiến và khi nào cần làm tròn lùi: Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống(lùi), còn lại thì làm tròn lên( tiến). + Nếu làm tròn đến hàng nghìn số người xem + HS: Ta được số 6000. bóng ta sẽ được số nào? * Luyện tâp: Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) a) HS quan sát tia số, chỉ ra số tròn nghìn trên + Các số tròn nghìn là: 3000 và tia số 4000. - GV yêu cầu HS thực hiện trao đổi nhóm đôi - HS thực hiện và trao đổi kiểm theo gợi ý: tra kết quả. + Sô 3400 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + ở gần số 3000 hơn. + Vậy làm tròn đến hàng nghìn số 3400 ta được + Ta được số 3000. số nào? - Làm tương tự với phần b,c - HS trình bày KQ và giải thích - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn cách làm: nhau. a) 3000 - GV Nhận xét, tuyên dương. b) 9000 c) 4000 Bài 2: ( Làm việc cá nhân) - Gv cho HS quan sát và phân tích mẫu: + HS quan sát và trả lời câu hỏi:
  4. + Trên tia số có các số tròn chục nghìn nào? + Các số 72 000, 75 000, 78 000 nằm ở vị trí + HS: Có số 70 000 và 80 000 nào trên tia số? + HS chỉ vị trí các số: Số 72 000, + Vậy số 72 000 làm tròn đến hàng chục nghìn 75 000 và 78 000 nằm trong ta được số nào?( Hướng dẫn HS làm tương tự khoảng từ 70 000 đến 80 000 như làm tròn số đến hàng nghìn) + Số 72 000 làm tròn xuống thành + Vậy số 78 000 làm tròn đến hàng chục nghìn 70 000 vì nó nằm gần số 70 000 ta được số nào? Vì sao? hơn. + Ta được số 80 000 vì trên tia số + Vậy số 75 000 làm tròn đến hàng chục nghìn thì số 78 000 nằm gần số 80 000 ta được số nào? Vì sao? hơn. + Ta được số 80 000 vì số 75 000 - GV nhận xét, chốt nội dung và nhấn mạnh khi nằm cách đều hai số tròn nghìn nào thì được làm tròn lên và khi nào cần làm nên ta quy ước làm tròn lên tròn xuống: Khi làm tròn số đến hàng chục 80 000. nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu - HS lắng nghe và nhắc lại. chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân theo mẫu các yêu cầu của bài tập phần a,b, c. - GV Mời HS khác nhận xét. - HS thực hiện cá nhân: nêu kết - GV nhận xét, tuyên dương. quả và giải thích cách làm. - Dự kiến KQ: a) 40 000 b) 90 000 c) 80000 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng ? để - HS tham gia chơi trò chơi. học sinh nhận biết các số làm tròn ở hàng
  5. TUẦN 22: TOÁN Bài 70: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết làm tròn và làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Lấy ví dụ về các số tròn nghìn. + Trả lời: + Câu 2: Lấy ví dụ về các số tròn chục nghìn. + Trả lời: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời: + Có bao nhiêu người xem trên sân bóng? + Có 6349 người xem