Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng 5 phút một (có số phút là bội của 5).

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (mô hình đồng hồ thật).

docx 20 trang Thanh Tú 25/02/2023 3120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_23_nam_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 23 TOÁN Bài 73: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ – Trang 38 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng 5 phút một (có số phút là bội của 5). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (mô hình đồng hồ thật). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng về - HS tham gia trò chơi xem đồng hồ theo giờ đúng để khởi động bài học. - GV phổ biến luật chơi và hướng dẫn HS cách chơi: Nhìn đồng hồ và nêu giờ đúng của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ, 12 giờ, 7 giờ, 2 giờ, 4 giờ. - HS nhìn đồng hồ và nêu giờ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
  2. 2. Khám phá kiến thức mới: - Mục tiêu: - Đọc được giờ theo từng 5 phút một. - Cách tiến hành: - GV YC HS lấy mô hình đồng hồ - HS lấy mô hình đồng hồ - GV yêu cầu HS quan sát vào mỗi vạch trên - HS quan sát theo yêu cầu và lắng đồng hồ và lưu ý cho HS về giờ đúng, giờ nghe. hơn, giờ kém và đọc giờ theo từng 5 phút một. - GV quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ 10 phút để HS nhận ra và đọc đúng giờ, phút. - 9 giờ 10 phút khi kim ngắn chỉ vào + 9 giờ 10 phút kim ngắn chỉ vào số mấy và số 9 và kim dài chỉ vào số 2. kim dài chỉ vào số mấy? - HS nhận xét bạn. - GV mời HS khác nhận xét. - HS đọc giờ và trả lời câu hỏi. - GV quay kim đồng hồ và hỏi tương tự với đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút và 9 giờ 35 phút để HS nhận ra và đọc đúng giờ, phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi - GV nêu câu hỏi: - 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ số 9. + Theo các em, 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ số mấy? - 9 giờ 45 phút thì kim phút chỉ số + Theo các em, 9 giờ 50 phút thì kim phút 10. chỉ số mấy? - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quay đồng hồ chỉ 9 giờ 45 - HS thực hiện theo YC. phút và 9 giờ 50 phút. - Từ khi kim phút chỉ vạch số này đến vạch - là 5 phút. số tiếp theo là mấy phút? - GV gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. - HS nhận xét bạn.
  3. - GV hỏi: Vậy theo các em hai bạn nữ trong tranh phía trên, bạn nào trả lời đúng? - Bạn nữ áo cam trả lời đúng. - GV nhận xét. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Thực hành đọc được giờ theo từng 5 phút một. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu yêu cầu bài a. - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - 3, 4 HS đọc số chỉ phút thích hợp với các số trên mặt đồng hồ còn thiếu. + Số 5 là 25 phút, số 6 là 30 phút, số 7 là 35 phút, số 8 là 40 phút, - GV mời HS khác nhận xét bạn. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nghe b. (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1 bạn - HS thảo luận và thực hiện yêu cầu hỏi – 1 bạn trả lời) bài tập. - Gọi 3 cặp HS báo cáo kết quả thảo luận - 3 cặp HS báo cáo kết quả. (mỗi nhóm 1 đồng hồ) + Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 20phút + Đồng hồ thứ hai chỉ 5 giờ 5 phút. + Đồng hồ thứ ba chỉ 4 giờ 35 phút - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét nhóm bạn - GV nhận xét Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu yêu cầu bài a. - GV yêu cầu HS thực hiện trên mô hình - HS thực hiện cá nhân tại chỗ. đồng hồ theo yêu cầu của bài tập: thực hiện quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 6 giờ 5
  4. phút và 6 giờ 10 phút. - GV mời HS lên bảng thực hiện quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 6 giờ 5 phút và 6 giờ - 2, 3 HS lên thực hiện. 10 phút. - GV đặt câu hỏi: Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là bao nhiêu phút? - Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút - GV mời HS nhận xét. là 5 phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn. b. - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự ý a, thực hiện quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ - HS thực hiện quay kim đồng hồ 11 giờ 25 phút, 11 giờ 35 phút và trả lời câu theo yêu cầu và trả lời: Từ 11 giờ 25 hỏi. phút đến 11 giờ 35 phút là 10 phút. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” về đọc được giờ theo từng 5 phút một. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi: Lớp - HS lắng nghe trưởng lên quay kim đồng hồ. HS dưới lớp nhìn đồng hồ và nêu giờ của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ 5 phút, 12 giờ 15 phút, 7 giờ 25 phút, - HS tham gia chơi trò chơi. 2 giờ 45 phút, 4 giờ 10 phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  5. TUẦN 23 TOÁN Bài 73: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ – Trang 38 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng 5 phút một (có số phút là bội của 5). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (mô hình đồng hồ thật). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng về - HS tham gia trò chơi xem đồng hồ theo giờ đúng để khởi động bài học. - GV phổ biến luật chơi và hướng dẫn HS cách chơi: Nhìn đồng hồ và nêu giờ đúng của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ, 12 giờ, 7 giờ, 2 giờ, 4 giờ. - HS nhìn đồng hồ và nêu giờ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới