Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
File đính kèm:
- giao_an_steam_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_25_nam_hoc.docx
Nội dung text: Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 25 TOÁN Bài 78: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 53 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Lớp học cú mèo”. Luật chơi: Các bạn lớp học Cú Mèo đang phải - HS lắng nghe tham gia thử thách của Thầy Cú Mèo, chúng mình cùng giúp các bạn ý vượt qua thử thách bằng cách trả lời đúng các câu hỏi của Thầy Cú Mèo nhé. Mỗi câu trả lời đúng, các bạn sẽ giành được
- 1 ngôi sao về cho tổ của mình. Các bạn nhỏ đã sẵn sàng tham gia chưa? - HS tham gia trò chơi: + Câu 1: 500 + 400 = ? + HSTL: 900 + Câu 2: 310 + 550 = ? + HSTL: 860 + Câu 3: 400 + 30 = ? + HSTL: 430 + Câu 4: 465 + 252 = ? + HSTL: 717 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: - 2 HS nhắc lại tên bài – Cả lớp “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1)” ghi vở. 2. Khám phá: (Hình thành kiến thức) - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Cách tiến hành: - GV đưa tranh (SGK) - HS quan sát - Y/C hs thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận ? Bức tranh vẽ gì - Đại diện nhóm TB: ? HSTL: Bức tranh vẽ một cửa hàng tạp hóa, tháng này cửa hàng đã bán 24 465 chiếc bút bi và 18 525 chiếc bút chì. - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. ? Nêu phép tính tìm số bút bi và số bút chì đã bán ? HSTL: 24 465 + 18 252 - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. - GV chốt, chiếu phép tính - Y/c HS thảo luận nêu cách đặt tính và tính - HS thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm TB: + Đặt tính 24 465 + 18 252 - Gọi HSNX 42 717 - GV chốt lại các bước thực hiện tính - HS lắng nghe 24 465 + 18 252 =? + Đặt tính + Thực hiện tính từ phải sang trái:
- 24465 * 5 cộng 2 bằng 7, viết 7. + * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1. 18252 * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 42717 * 4 cộng 8 bằng 12, viết 2, nhớ 1. * 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. + Đọc kết quả: Vậy 24 465 + 18 252 = 42 717. - 2 HS nhắc lại - Mời HS nhắc lại - HS quan sát - GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện 56 237 + 31 856 =? - HS thực hiện yêu cầu. - Y/C hs thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. - HS đọc bài làm - Chiếu bài HS, y/c HS đọc cách làm + Đặt tính + Tính: • 7 + 6 = 13 viết 3 nhớ 1 • 3 + 5 = 8 thêm 1 = 9, viết 9 • 2 + 8 = 10, viết 0 nhớ 1 • 6 + 1 = 7 thêm 1 = 8, viết 8 • 5 + 3 = 8 viết 8 + Đọc kết quả: Vậy: 56237 + 31856 = 88093 - HSNX, bổ sung - Gọi HSNX - HS lắng nghe - GVNX, chốt chuyển hoạt động luyện tập. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải các bài tập. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính (Làm việc cả lớp) - HS quan sát. 6537 7304 3418 8843 + + + + 2348 876 2657 207 - 2 HS đọc. - Y/c HS đọc đề bài. - HSTL: Tính kết quả. - Bài y/c làm gì? - HS làm bảng - Y/c HS làm bài vào bảng con. - HS quan sát - GV chiếu bài HS để chữa. - HS đọc. - Y/C HS đọc bài làm của mình. - HS nêu ? Y/C hs nêu cách tính phép tính 3 418 + 2 657
- - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. - GV chốt đáp án đúng 6537 7304 3418 8843 - HS giơ tay nếu đúng. + + + + 2348 876 2657 207 8885 8180 6075 9050 - HSTL: Cộng từ phải sang trái, - Y/c HS giơ tay nếu đúng. viết kết quả thẳng cột. Khi có Khai thác: nhớ, ta nhớ sang hàng bên cạnh ? Khi làm bài dạng tính kết quả của phép tính và cộng tiếp. theo hàng dọc cần lưu ý điều gì? - HSNX, bổ sung - HS lắng nghe. - Gọi HSNX - GV chốt, chuyển bài 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc nhóm đôi) 25638 + 41546 4794 + 8123 - HS quan sát 16187 + 5806 58368 + 715 - Y/c HS đọc đề bài. - Bài y/c làm gì? - 2 HS đọc đề bài. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở ô li. - HSTL: Đặt tính rồi tính kết quả - GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - HS thực hiện yêu cầu. - Y/C HS1 đọc 2 phép tính đầu. - HS quan sát ? Y/C HS nêu cách tính phép tính 25638+41546 - HS1 đọc bài làm. - Gọi HSNX. - HS nêu cách tính. - GV cần lưu ý nếu HS làm sai, quên nhớ cần cho - HSNX bổ sung HS nhận ra chỗ sai và tự sửa lại cho đúng. - GV chiếu bài HS2, Y/C HS2 đọc 2 phép tính còn lại. - HS quan sát ? Suy nghĩ thế nào em ra kết quả phép tính 4794 - HS2 đọc bài làm. + 8123 = 12917 - HS nêu cách tính. - Gọi HSNX. - GV chốt đáp án đúng - HSNX bổ sung 25638 16187 4794 58368 + + + + 41546 5806 8123 715 67184 21993 12917 59083 - HS quan sát - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra, nói cho bạn nghe - HS đổi chéo vở, nói cho bạn cách làm, giơ tay nếu sai.
- TUẦN 25 TOÁN Bài 78: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 53 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Lớp học cú mèo”. Luật chơi: Các bạn lớp học Cú Mèo đang phải - HS lắng nghe tham gia thử thách của Thầy Cú Mèo, chúng mình cùng giúp các bạn ý vượt qua thử thách bằng cách trả lời đúng các câu hỏi của Thầy Cú Mèo nhé. Mỗi câu trả lời đúng, các bạn sẽ giành được