Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- HS biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương).

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Phiếu học tập bài tập 1

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

docx 21 trang Thanh Tú 25/02/2023 3680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_28_nam_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 28 TOÁN Bài 87: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo – Tiết 1) – Trang 71 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Phiếu học tập bài tập 1 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền hoa” để khởi động bài học. - GV chuẩn bị: Một bông hồng 4 phép tính 1: 2 =; 6 : 8 = ; 2 : 5 = ; 6 : 9 = (ghi tờ giấy gắn vào cánh
  2. hoa) - HS tham gia trò chơi - GV nêu luật chơi: Người quản + Trả lời: 1: 2 = 0 (dư 1) trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp 6 : 8 = 0 (dư 6) sẽ cùng hát theo và cùng chuyền bông hoa đi. Khi bài hát kết thúc, 2 : 5 =0 (dư 2) học sinh nào cầm bông hoa trên 6 : 9 = 0 (dư 6) tay thì sẽ thực hiện và nêu kết quả - HS lắng nghe. phép tính được giấu trong bông hoa. Nếu thực hiện sai sẽ nhường quyền cho học sinh nào xung phong. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Qua các phép tính trong trò chơi - Khi số bị chia bé hơn số chia thì thương em rút ra nhận xét gì? bằng 0 - GV cho HS quan sát tranh SGK, yêu cầu đọc tình huống trong - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. tranh. - Em hãy nêu phép tính phù hợp với tình huống bài toán trong - 5236 : 4 = ? tranh? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS biết cách đặt tính và thực hiện chia được số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). - Cách tiến hành: a) Tính 5236 : 4 = ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm2 + HS thảo luận nhóm 2, nêu cách tính nêu cách tính phép tính 5236:4 = ? 5236 4 * 5 chia 4 được 1, viết 1; - Yêu cầu 1 HS xung phong lên 4 1309 1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1 bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng (1 là số dư ở lần chia thứ nhất) 12 * Hạ 2; được12 (12 là số bị con. 12 chia cho lần chia mới); - GV- HS nhận xét. 03 12 chia 4 được 3, viết 3. - GV gọi vài HS nêu lại cách đặt 0 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 tính và tính 36 bằng 0. 36 * Hạ 3 (3 là số bị chia ở lần chia này); 3 chia 4 được 0, 0 viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 3 trừ 0 bằng 3 (3 là số dư ở lần chia
  3. 5236 : 4= này). - Trong phép chia em có nhận xét 1309 * Hạ 6; được 36 (36 là số bị gì ở lượt chia thứ ba? chia ở lần này); 36 chia 4 được 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 36 - GV chốt lại các bước tính: trừ 36 bằng 0. + Đặt tính + Có số bị chia (3) bé hơn số chia (4), nên + Thực hiện tính lần lượt từ trái thương tìm được là 0 sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. + Viết kết quả: 5236 : 4 = 1309 - GV lưu ý: Trong phép chia có số 0 ở thương, ta vẫn thực hiện các thao tác chia, nhân, trừ giống như các phép chia khác. - GV nêu một phép tính khác: 75455 : 5 = ? - HS thực hiện trên bảng con. - GV nhận xét chốt kết quả đúng - 1-2 HS nêu cách làm * Kết quả: 75455 : 5 = 15 091 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). + Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2 SGK - Cách tiến hành: Bài 1. Tính: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu HS thực hiện thao tác - 2 HS làm bảng phụ - Lớp làm bài vào vở chia đọc vào bảng phụ, vào vở 7632 4 327 3 636 6 4 1908 3 109 6 106 36 02 03 36 0 0 03 27 36 0 27 36 32 - GV gọi HS chữa bài bảng phụ. 0 0 32 - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách 0 làm cho bạn nghe. Báo cáo kết quả.
  4. - GV nhận xét, Tuyên dương. 8448 8 2167 2 8516 5 8 1056 2 1083 5 1703 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm 04 01 35 việc cá nhân) 0 0 35 - GV yêu cầu HS nêu đề bài 44 16 01 ? Bài này yêu cầu các em làm gì ? 40 16 0 Bài này gồm mấy yêu cầu? Yêu 48 07 16 cầu thứ nhất làm gì? Yêu cầu thứ 48 6 15 hai làm gì ? 0 1 1 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài - 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp - Đặt tính rồi tính - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất đặt đôi ) để chữa bài cho nhau. tính, yêu cầu thứ hai tính. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng - HS làm bài trên phiếu bài tập. túng 84549 6 4152 8 8340 4 6 1409 4 1056 8 2085 24 01 03 24 0 0 05 15 34 0 14 32 54 12 20 54 - GV chữa bài, nhận xét, tuyên 12 20 09 dương. 0 0 6 - Qua bài tập 2 em thấy khi nào số 3 0 ở thương xuất hiện? - Số 0 ở thương xuất hiện khi lượt chia đó có số bị chia bé hơn số chia 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”. * Tính chọn đáp án đúng nhất: - HS tham gia chơi cá nhân ghi kết quả đúng 20 202 : 2 = ? 35 055 : 5 = ? vào bảng con (HS sai phép tính nào dừng
  5. TUẦN 28 TOÁN Bài 87: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo – Tiết 1) – Trang 71 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Phiếu học tập bài tập 1 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền hoa” để khởi động bài học. - GV chuẩn bị: Một bông hồng 4 phép tính 1: 2 =; 6 : 8 = ; 2 : 5 = ; 6 : 9 = (ghi tờ giấy gắn vào cánh