Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 7 và thành lập Bảng nhân 7.

- Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 7 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán,

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 7.

- Các thẻ giấy ghi các số: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70.

docx 25 trang Thanh Tú 25/02/2023 3441
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_4_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 4 TOÁN Bài 10: BẢNG NHÂN 7(T1) – Trang 24 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 7 và thành lập Bảng nhân 7. - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 7 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán, - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 7. - Các thẻ giấy ghi các số: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học.
  2. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe. + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào - HS tham gia trò chơi trả lời chậm là bị phạt trò soi gương + HS Trả lời - HS quan sát và trả lời. + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 6 x3 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 6 thật nhanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh , nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. + Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. + Có 3 bó hoa. - Có nhiều cách tính kết quả: + Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau. 7 + 7 + 7 = 21 + Dựa vào bảng nhân 3. + Mỗi bó hoa có mấy bông hoa? 7 x 3 = 3 x 7 = 21 + Có mấy bó hoa? + Học sinh cũng có thể đếm thêm - GV: Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. 3 bó hoa như 7 để tìm kết quả phép nhân. (7, thế sẽ có bao nhiêu bông hoa? 14, 21). - 7 x 3 = 21. - HS lắng nghe. Hãy viết phép tính nhân số bông hoa rồi tìm kết
  3. quả phép nhân. - GV nói tác dụng của bảng nhân: -HS nhắc lại tựa bài. Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng. - GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 7”. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hình thành được bảng nhân 7. + Vận dụng bảng nhân 7 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài - Cách tiến hành: - Cách tiến hành: - GV đưa mô hình tấm bìa gắn 7 chấm tròn và -HS thực hiện theo yêu cầu của yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm GV và trả lời các câu hỏi: tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Tấm thẻ có mấy chấm tròn? + Tấm thẻ có 7 chấm tròn. + 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + 7 chấm tròn được lấy 1 lần. GV: 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép + Vài HS đọc 7 x1 = 7 nhân: 7 x 1 = 7. GV viết phép nhân lên bảng. -HS thực hiện theo yêu cầu của - GV đưa tiếp mô hình 2 tấm bìa, mỗi tấm GV và trả lời các câu hỏi: bìa gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 2 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + 7 được lấy 2 lần. + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy mấy lần? + 7 x 2 + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 + 7 x 2 = 14 lần? + Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2
  4. + 7 nhân 2 bằng mấy? = 14. + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? + Vài HS đọc 7 x 2 = 14 GV: 7 được lấy 2 lần nên ta lập được phép -HS thực hiện theo yêu cầu của nhân: GV và trả lời các câu hỏi: 7 x 2 = 7 + 7 = 14. Gv viết phép tính 7 x 2 lên bảng - GV đưa tiếp mô hình 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + 7 được lấy 3 lần. + 7 x 3 + 7 x 3 = 21 + Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy mấy lần? + Vài HS đọc 7 x 3 = 21 + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 3 + Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7= 21 nên 7 x lần? 3 = 21. + 7 nhân 3 bằng mấy? GV: 7 được lấy 3 lần nên ta lập được phép tính: + Hai tích liền nhau của nhân 7 7 x 3 = 21. GV viết phép tính lên bảng. hơn kém nhau 7 đơn vị. + Em tính kết quả phép nhân 7 x 3 như thế nào? + Muốn tìm tích liền sau, ta lấy tích liền trước cộng với 7. *GVHD HS tính: 7 x 3 = 7 x 2 + 7= 21. + Hai tích liền nhau của nhân 7 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = *GV: Có 2 cách tính trong nhân: 28. - Dựa vào phép cộng. 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = - Dựa vào tích liền trước. 7 x 3 + 7. GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như - 6 HS lần lượt nêu. trên. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép - Lớp đọc 2 – 3 lần. - HS tự học thuộc bảng nhân 7.
  5. TUẦN 4 TOÁN Bài 10: BẢNG NHÂN 7(T1) – Trang 24 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 7 và thành lập Bảng nhân 7. - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 7 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán, - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 7. - Các thẻ giấy ghi các số: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học.