Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6.

- Bước đầu thuộc bảng chia 6.

- Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm 

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

docx 20 trang Thanh Tú 25/02/2023 7160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_7_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Giáo án Steam môn Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 7 TOÁN Bài 19: Bảng chia 6 (tiết 1) – Trang 42 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6. - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Trả lời + Câu 1: 5 x 6 = + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
  2. + Câu 2: 36 : 4 = + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C tất cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới + Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận + HS trả lời thảo luận nhóm. với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh: Mỗi khoang chở 6 người, 30 người cần lên Ta có: 6 x 5 = 30; 30 : 6 = 5. mấy khoang. Như vậy, cần bao nhiêu khoang mới Vậy cần 5 khoang mới chở hết chở hết 30 người? số người. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - Hình thành được bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành: a) Hình thành bảng chia 6 - GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV - Quan sát. chiếu bảng nhân 6 lên màn hình. - GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên màn hình và hỏi: + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần - 6 lấy 1 lần bằng 6. được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được - Viết phép tính: 6 x 1 = 6. lấy 1 lần bằng 6. + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi - Có 1 tấm bìa. tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa). + Vậy 6 chia 6 được mấy? - 6 chia 6 bằng 1. - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép - HS đọc. nhân, phép chia vừa lập được. 6 nhân 1 bằng 6. 6 chia 6 bằng 1. - Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
  3. + Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. tròn? Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn. + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong - Phép tính 6 x 2 = 12. cả hai bìa? + Tại sao em lại lập được phép tính này? - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2. + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết - Có tất cả 2 tấm bìa. mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa). yêu cầu. + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - 12 chia 6 bằng 2. - Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp - Đọc phép tính: đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. 6 nhân 2 bằng 12. 12 chia 6 bằng 2. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép - Phép nhân và phép chia có tính chia vừa lập? mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia. - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em - HS tự lập bảng chia 6. lập tiếp bảng chia 6. b) Học thuộc bảng chia 6 - GV cho HS đọc bảng chia 6 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính - Các phép chia trong bảng chia chia trong bảng chia 6. 6 đều có dạng một trong số chia cho 6. + Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 6. 18, và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. + Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, trong bảng chia 6? , 10. - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6 - GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của - HS chơi trò chơi. các phép tính trong Bảng chia 6. - GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ 3. Luyện tập, thực hành - Mục tiêu: + Củng cố bảng chia 6. + Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. - Cách tiến hành:
  4. - HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Cho HS thảo luận nhóm bàn. - Chia sẻ trước lớp bài làm. - HS chia sẻ trước lớp. 6x2=12 6x7=42 6x9=54 12:6=2 42:6=7 54:6=9 12:2=6 42:7=6 54:9=6 - GV hỏi HS: Tại sao khi đã biết 6x2=12 có thể ghi kết quả 12:6 và 12:2. - Khi đã biết 6x2=12 có thể ghi ngay 12:6=2 và 12:2=6, vì nếu lấy tích chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Các trường hợp khác tương tự. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố bảng chia 6. + Học thuộc được bảng chia 6. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : Tìm nhà cho - HS tham gia chơi. mây, nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả. + Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức. - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài đã làm trên lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN Bài 19: Bảng chia 6 (tiết 2) – Trang 42 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  5. TUẦN 7 TOÁN Bài 19: Bảng chia 6 (tiết 1) – Trang 42 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6. - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Trả lời + Câu 1: 5 x 6 = + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35