Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn học sinh).
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên.
+ Nhận biết câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo.
- Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
File đính kèm:
- giao_an_steam_tieng_viet_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_17_nam_ho.docx
Nội dung text: Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều TUẦN 17 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT BÀI ĐỌC 3: Bàn tay cô giáo (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ, ) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm, ) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn học sinh). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên. + Nhận biết câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo. - Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Bông hoa niềm vui” - Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình thích trên trò chơi để trả lời 1 trong các câu hỏi: + Em hãy nêu tên bài đọc tiết học trước em đã - HS trả lời: Ông lão nhân hậu được học? + Bài đọc có những nhân vật nào? - HS nêu: Ông lão, cô bé và bác bảo vệ + Cô bé trong bài có tâm sự gì? - HS nêu: Cô bé buồn vì không được chọn vào đội đồng ca thành phố. + Ông lão đã giúp cô bé như thế nào? - HS nêu: Những lời khen ngợi của ông lão đã giúp cô bé vui, tự tin hơn và sau này trở thành ca sĩ nổi tiếng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát, nhận xét tranh minh - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe họa bài đọc và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ, ). + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm, ). + Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5khổ) - 1 HS đọc toàn bài. + Khổ 1: Từ đầu đến xinh quá. - HS quan sát + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến sóng vỗ. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tia nắng, mặt nước, sóng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. lượn, màu nhiệm, điều lạ, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Một tờ giấy trắng/ - 2-3 HS đọc câu. Cô gấp cong cong/ Thoắt cái đã xong/ Chiếc thuyền xinh quá!// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ. - HS lần lượt giải nghĩa từ: + Thoắt: rất nhanh và đột ngột. + Phô: để lộ ra, bày ra + Màu nhiệm: rất tài tình, như có - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS phép lạ. luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? + Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn Nghệ thuật/ Mĩ thuật (cắt dán tranh + Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo giấy) tạo nên từ những tờ giấy màu? + Bức tranh có Mặt Trời đỏ rực tỏa nắng, có biển xanh rì rào sóng vỗ, có chiếc thuyền màu trắng đi trên mặt nước dập dềnh. + Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo + Đó là các từ: Cô gấp cong cong, rất khéo tay?
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều thoắt cái đã xong, cô cắt rất nhanh, + Câu 4: Bạn có cảm nghĩ gì về đôi bàn tay của cô giáo? + Cô giáo rất khéo léo, / Đôi bàn - GV mời HS nêu nội dung bài. tay của cô như có phép lạ, GV Chốt: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng nghĩ của mình. của cô đã mang lại niềm vui cho các em học sinh). 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được câu cảm. + Bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu câu nào? Chọn ý đúng: a, Câu khiến. b, Câu cảm. c, Câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2: Nhắc lại - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và đặc điểm của câu khiến, câu cảm và câu hỏi; trả lời câu hỏi. sau đó chọn ý đúng. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Câu khiến được dùng để đưa ra lời đề nghị, cuối câu có dấu chấm cảm hoặc dấu chấm. + Câu cảm được dùng để đưa ra lời khen hay chê, cuối câu có dấu chấm cảm. + Câu hỏi được dùng để hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi. Chốt ý đúng: b, Câu cảm - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của - GV đặt thêm một số ví dụ đơn giản về 3 kiểu GV. câu này và đề nghị HS phân biệt, nhận diện. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương. GV chốt: Câu cảm được dùng để đưa ra lời khen hay chê. Cuối câu cảm có dấu chấm cảm.
- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều TUẦN 17 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT BÀI ĐỌC 3: Bàn tay cô giáo (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ, ) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm, ) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn học sinh). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên. + Nhận biết câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo. - Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh