Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Đọc thành tiếng trôi chảy.

- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. 

- Thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong kocj kì I.

- Ôn luyện về bảng chữ và tên chữ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo TT chữ cái.

- Ôn luyện về từ có nghĩa giống nhau. HS có ý thức lựa chọn từ.

- Phát triển năng lực văn học: 

+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

+ Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn về bài đọc mình yêu thích (trong học kì I).

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ đã học ở học kỳ I.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, chia sẻ với bạn bè qua bài thơ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu, viết yếu cầu đọc thuộc lòng(tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). GV có thể chọn bài trong SGK hoặc bài ngoài SGK.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

- 20 ảnh bìa chỉ tên riêng trong BT 2, mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa.

docx 26 trang Thanh Tú 19/02/2023 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tieng_viet_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_18_nam_ho.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023

  1. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều  TUẦN 18 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: Bài 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy. - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong kocj kì I. - Ôn luyện về bảng chữ và tên chữ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo TT chữ cái. - Ôn luyện về từ có nghĩa giống nhau. HS có ý thức lựa chọn từ. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn về bài đọc mình yêu thích (trong học kì I). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ đã học ở học kỳ I. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, chia sẻ với bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu, viết yếu cầu đọc thuộc lòng(tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). GV có thể chọn bài trong SGK hoặc bài ngoài SGK. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - 20 ảnh bìa chỉ tên riêng trong BT 2, mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  2. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều  1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi “ Thử tài đoán hình”. - HS quan sát tranh, lắng nghe - GV chiếu 1 đoạn clip về các chủ đề đã học trong ghi tên các chủ đề HS được xem HKI. trong clip + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy đoạn văn bản đã học ở HKI hoặc văn bản ngoài có độ dài 70 tiếng. - Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Thuộc lòng các bài thơ: Mùa thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho bà ngủ, Bận, Cải cầu ( SGK 3 tập 1). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả, ) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ hiểu biết của mình với các bạn. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
  3. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều  - GV tiến hành cho HS bốc thăm bài đọc rrooif - Hs bốc thăm và chuẩn bị. chuẩn bị trong 2 phút. - HS đọc trong nhóm -GV chia nhóm cho HS đọc trong nhóm 4 phút - HS đọc bài theo thăm đã chọn. - GV chơi quay số gọi tên HS đọc trước lớp ( - HS nhận xét cách đọc của bạn. khoảng 20% HS của lớp). - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. -HS nêu YC BT 2 trong SGK - Sắp xếp các tên riêng theo * Hoạt động 2: Sắp xếp tên riêng theo thứ tự đúng TT trong bảng chữ cái (BT2) trong bảng chữ cái - GV YC HS đọc đề bài 2 trong SGK. - HS làm việc độc lập. HS báo cáo kết quả bằng cách thi tiếp sức (HS trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng, gắn các tên - GV gắn tên riêng thành 2 cột, mỗi cột 10 tên riêng theo đúng TT trong bảng riêng theo đúng TT chữ cái). - GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức - Đáp án: Chỉ, Cúc, Huệ, Ngân, Ngọc, Nhã, - HS nhận xét. Phượng, Quyên, Thi, Trúc - GV nhận xét tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ có nghĩa với các từ in đậm trong bài ( vàng óng, đen nhánh, đỏ hồng). + Biết vận dụng để đặt câu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3. Tìm và đặt câu với tử có nghĩa giống nhau (BT - HS làm việc cá nhân để hoàn 3) thành BT, viết vào VBT. a) Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong đoạn văn. - HS lên trình bày: + vang tươi, vàng ươm, vàng hoe - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + đen nhánh, đen láy - GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử + đỏ tươi, đỏ chót,
  4. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều  dụng SGK điện tử). - Đại diện các nhóm nhận xét. − GV mời một số HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: mỗi HS nói 2 từ có nghĩa giống nhau với mỗi từ in đậm trong đoạn văn, GV viết lên bảng phụ (hoặc giấy). – HS viết câu vào VBT. Đáp án, VD: Một số HS đọc câu đã đặt; GV + Vàng ông: vàng ươm, vàng tươi, vàng hoe, chiếu bài làm của HS hoặc viết vàng sẫm, vàng vàng, nhanh câu lên bảng. Một số HS + Đen nhánh: đen láy, đen giòn, đen sì, đen kịt, khác nêu ý kiến. đen thui. + Đỏ hồng: đỏ tươi, đỏ chót, đỏ ửng, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ sẫm, đo đỏ, b) Đặt câu với một từ vừa tìm được. - GV nhận xét, khen ngợi HS; giúp HS sửa câu (nếu có lỗi). 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong HKI để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số hình ảnh, HS ghi - HS quan sát video. từ diễn tả màu sắc hình ảnh đó. + Trả lời các câu hỏi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  5. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều  TUẦN 18 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: Bài 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy. - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong kocj kì I. - Ôn luyện về bảng chữ và tên chữ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo TT chữ cái. - Ôn luyện về từ có nghĩa giống nhau. HS có ý thức lựa chọn từ. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn về bài đọc mình yêu thích (trong học kì I). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ đã học ở học kỳ I. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, chia sẻ với bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu, viết yếu cầu đọc thuộc lòng(tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). GV có thể chọn bài trong SGK hoặc bài ngoài SGK. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - 20 ảnh bìa chỉ tên riêng trong BT 2, mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh