Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.

- Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. 

- Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất.

- Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 17 trang Thanh Tú 27/05/2023 2960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19

  1. TUẦN 19 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 01: BẦU TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để - HS thực hiện khởi động bài học. - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc - Lắng nghe màu thiên nhiên. - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? + Trả lời: Những đám mây trắng, xốp nhẹ, nằm lửng lơ trên bầu trời: Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Những tia nắng chiếu rọi xuống mặt đất khiến cho cây
  2. lá trở nên xanh biếc; Đàn chim sải cánh bay lên bầu trời cao xanh vời vợi, đón nhận ánh nắng rực rỡ, - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời”, ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. + Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. + Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. + Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, - HS đọc từ khó. dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ - 2-3 HS đọc câu dài. những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: + dập dờn: chuyển động nhịp nhàng, lúc gần lúc xa, lúc ẩn lúc hiện. + duy trì: + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại trong tình trạng như cũ. - GV cho HS giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm. luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm.
  3. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy + Thấy những chú chim, những vòm những gì? cây, những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế + Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen nào? vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng. Có khi có cả bảy sắc cầu vồng. + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào + Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung đối với mọi người, mọi vật? cấp không khí cho con người, loài vật và cây cối. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái - Lắng nghe đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai - 2-3 HS nhắc lại trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em - Mục tiêu: + Nói được những hiểu biết, cảm nhận về bầu trời. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Ngắm nhìn bầu trời. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Bầu trời trong dung. mắt em. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS thảo luận nhóm và nói về bầu
  4. - Cách tiến hành: - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Cho HS đặt câu với một số từ ngữ: chuyền, - Đặt câu truyền - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện - Lắng nghe tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 02: MƯA (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn thơ. - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây lá, sấm chớp, ; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu). - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những con người lao động cần cù, chăm chỉ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài Nhìn lên bầu + Đọc và trả lời câu hỏi: + Thấy những trời có thể thấy những gì? chú chim, những vòm cây, những tia + GV nhận xét, tuyên dương. nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Ngày gặp lại” + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn nói về và nêu nội dung bài. vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 HS đọc câu đố. Tôi từ trời xuống Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày Cho đầy dòng sông Cho lòng đất mát (Tôi là gì) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán - Thảo luận nhóm đôi. đoán về đáp án. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.(Đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương. Mưa) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Mưa”. + Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. + Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. + Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. + Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). + Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, có tình yêu với thiên nhiên. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - HS lắng nghe.
  6. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. + Giọng đọc thể hiện được cảm xúc tưi vui trước hình ảnh thiên nhiên trong mưa; đọc trầm giọng xuống và nhấn giọng ở khổ thơ cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến trong mây. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước mát. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến mưa rào. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến reo tí tách. + Khổ 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lũ - Học sinh luyện đọc từ khó (cá nhân, lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn cả lớp). nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách, - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc mẫu, yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu cách ngắt nghỉ hơi. - Gọi HS nêu cách ngắt nghỉ nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm// Chạy trong mưa rào.// - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong - HS đọc giải nghĩa từ. SGK. GV giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm. thi đọc khổ thơ giữa các nhóm. - GV nhận xét các nhóm. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. câu hỏi. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm từ ngữ, chi tiết tả cảnh vật + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui trên bầu trời trước lúc mưa? vào trong mây. + Câu 2: Dựa vào khổ thơ 2 và 3, em hãy tả lại từng sự vật trong cơn mưa (cây, lá, gió, chớp). - 1 HS đọc khổ thơ 2 và 3. - HS đọc khổ thơ 2 và 3.
  7. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét các nhóm. - Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. + Câu 3: Buổi chiều mưa, mọi người + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, trong gia đình làm gì? chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. Khung cảnh gia đinhg thật ấm áp, mặc dù bên ngoài trời mưa gió. + Câu 4: Vì sao mọi người lại thương + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem bác ếch? từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Câu 5: Hình ảnh của bác ếch gợi cho + Đến các bác nông dân đang lặn lội em nhớ tới ai ? làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) + Câu 6: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì - HS nêu chọn một khổ thơ mà mình sao? yêu thích, nói rõ lí do vì sao em thích. - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS học thuộc 4 khổ thơ đầu và - HS chọn 4 khổ thơ và đọc lần lượt. đọc một lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc trước lớp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. - Mục tiêu: + Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết - HS quan sát video. chữ hoa O, Ô, Ơ. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở - HS viết bảng con. nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa O, Ô, Ơ. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên
  8. dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: sông Ông Đốc. - GV giới thiệu: Sông Ông Đốc thuộc - HS lắng nghe. tỉnh Cà Mau. Ddây là nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử của vùng đất Cà Mau từ thời kì đầu khai phá đến hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ của nhân dân ta. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng sông Ông Đốc vào - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vở. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu: Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu. (Ca dao) - GV giới thiệu câu ứng dụng: Hai câu ca - HS lắng nghe. dao thể hiện niềm vui của người nông dân về thời tiết thuận hòa đã giúp cho công việc nhà nông trở nên thuận lợi. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ơ, N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong - HS nhận xét chéo nhau. bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và giáo dục HS. học vào thực tiễn. =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo - Lắng nghe vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu
  9. nào? không khí,. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3) BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN. CÂU CẢM, CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng vốn từ về các hiện tượng tự nhiên. - Phân biệt câu theo mục đích nói: câu cảm, câu khiến (thể hiện qua dấu câu và các công cụ của từng kiểu câu). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo nhạc - HS thát và vận động theo bài: “Em yêu biển lắm” nhạc. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ về các hiện tượng tự nhiên.
  10. + Phân biệt câu theo mục đích nói: câu cảm, câu khiến (thể hiện qua dấu câu và các công cụ của từng kiểu câu). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung. Từ ngữ chỉ hiện Từ ngữ chỉ đặc điểm tượng thiên nhiên Mưa, gió, nắng, bão, Nóng, xối xả, mát lũ, hạn hán rượi, lạnh, nứt nẻ, chói chang Bài 2: Ghép thẻ chữ để gọi tên các loại mưa và gió (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - Các nhóm lần lượt ghép các thẻ chữ chứa tiếng - HS suy nghĩ, ghép thẻ. mưa, gió với các tiếng cột bên. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đáp án: + mưa phùn, mưa rào, mưa bóng mây + gió mùa đông bắc, gió heo may - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Xếp các câu dưới đây vào kiểu câu thích hợp. (làm việc cá nhân)
  11. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc. - HS làm việc theo yêu cầu. - GV mời HS trình bày kết quả. - HS trình bày. Câu cảm: + Hãy đội mũ khi đi ra ngoài trời nắng! + Sắp mưa rồi, con cất quần áo đi! Câu khiến: + Trời ơi! Nóng quá! + Gió thổi mát quá! - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Theo dõi bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời. + Em hãy đặt 1 câu cảm thán và 1 câu câu khiến. - HS lắng nghe, về nhà thực - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm thêm các từ hiện. ngữ chỉ thiên nhiên, đặt câu theo kiểu câu cảm thán và câu khiến. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4) BÀI: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI DIỄN BIẾN CỦA MỘT HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết kể lại một sự việc dựa vào nội dung tranh và sơ đồ gợi ý.
  12. - Viết được đoạn văn nói về diễn biến của sự việc dựa vào điều đã nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe và kịp thời hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Cho HS nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ môi - Nghe bài hát: “Hãy chung tay trường” bảo vệ môi trường” - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết kể lại một sự việc dựa vào nội dung tranh và sơ đồ gợi ý. + Viết được đoạn văn nói về diễn biến của sự việc dựa vào điều đã nói. + Tìm hiểu về các hiện tượng thiên nhiên. + Đọc mở rộng theo yêu cầu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 1: Quan sát tranh, nói nội dung từng tranh. (làm việc nhóm)
  13. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, dựa vào - HS quan sát tranh, suy nghĩ câu nói trong tranh để nói về nội dung của mỗi và trả lời. tranh. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày: - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Tranh 1: Kể về một giờ hocjvex ngoài trời của các bạn HS. Thầy giáo nhắc các bạn hãy quan sát và chọn cảnh mình thích nhất để vẽ. Tranh 2: Bạn nhỏ đang say mê vẽ tranh./ Các bạn nhỏ ngồi dưới những gốc cây và say sưa vẽ tranh./ Dưới một gốc cây, một bạn nữ đã vẽ xong bức tranh về nặt trời. Một bạn nữ khác đang vẽ tranh bông hoa đỏ thắm. Ở một gốc cây gần đó, một bạn nam cũng rất chăm chú với bức vẽ của mình. Tranh 3: Cả lớp đang vẽ thì trời đổ mưa. Các bạn vội vàng gọi nhau tìm chỗ trú. Tranh 4: Bức tranh của các bạn rất đặc biệt. Vì bạn nào cũng vẽ cảnh vật trong mưa. Bông hoa nở trong mưa. Chiếc lá trong mưa và cả chú chim đứng trú mưa dưới tán lá. Bài tập 2: Dựa vào sơ đồ dưới đây, nói về một hoạt động ngoài trời mà em được chứng kiến hoặc tham gia. (làm việc nhóm đôi) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm HS thực * Nội dung hỏi đáp 1: Giới thiệu về hoạt động hành hỏi đáp theo cặp đôi. + Bạn sẽ kể về hoạt động gì? - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Giờ học vẽ ở đâu? Có những ai tham gia? * Nội dung hỏi đáp 2: Nêu diễn biến của hoạt động. + Việc gì diễn ra đầu tiên? Những việc gì diễn ra tiếp theo? + Việc gì ấn tưởng nhất? + Buổi học vẽ kết thúc thế nào? * Nội dung hỏi đáp 3: Nêu nhận xét về hoạt
  14. động + Bạn có cảm nghĩ gì về giờ học vẽ đó? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Viết đoạn văn kể lại diễn biến của một hoạt động ngoài trời dựa vào những điều em đã nói ở ý b bài tập 2. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài 3. - HS viết vào vở đoạn văn kể lại diễn biến của - HS viết đoạn văn vào vở. một hoạt động ngoài trời. - GV yêu cầu HS trình đoạn văn. - HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc bài mở rộng “Mèo con và hoa - HS đọc bài mở rộng. nắng” trong SGK. - GV trao đổi với HS về những hiện tượng thiên - HS trả lời theo ý thích của nhiên xuất hiện trong bài. mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ, viết hiện tượng thiên hiện. nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: