Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”.

- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.

     - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:  Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 17 trang Thanh Tú 27/05/2023 3040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2

  1. TUẦN 2 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 03: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở trong rừng. + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh minh họa bài đọc ? nắng, dòng suối, hình ảnh máy ông cháu, ). - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm - Lắng nghe
  2. nay có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã từng được đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng tượng của các em. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. + Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ - Quan sát, lắng nghe. Việt Nam để các em dễ hình dung. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi - HS đọc từ khó. non trùng điệp, róc rách. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như - 2-3 HS đọc câu dài. hiện ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện
  3. đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang theo? + Ông cho đi thảm rừng. Ồng đưa cho mỗi cháu một tàu lá cọ để che Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy nắng. những âm thanh gì ? + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe rất rỏ tiếng suổi róc rách và tiếng Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả chim hót líu lo. như thế nào ? + Cây cối được tả như thế nào ? + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên cao tít đón nắng. Nhiều cây thân thẳng tắp, tán lá tròn xoe. + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua các cành cây. Khi tháy người, chúng dừng cả lại, nhìn ngơ ngác. + Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm + Trên đường, ông đã kể cho các cây là khi trời về trong tiếc nuối. Vì thế, ông bạn nhỏ nghe vé những cánh rừng đã kể chuyện cho các bạn nhỏ nghe. Các em thuở xưa. Trong rừng thuở ấy có rất hãy cho biết ông đả kể những chuyện gì? Dựa nhiéu muông thú, cảnh vật rẩt đẹp vào đâu mà em biết ông kể những điều đó? mắt: đó là những báy vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, những đàn hươu nai xinh đẹp và hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng, Em biết được điều đó vì sau khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như thấy hiện ra trước mắt những cảnh vật như vậy. + Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị + HS làm việc cá nhân. Nhiều em với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì phát biểu ý kiến trước lớp. sao ? - GV chốt: Giờ đây, những cánh rừng như thế này háu như khỏng còn do con người khai thác gỏ, săn bắt muông thú trái phép. Để có
  4. - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để - HS hát khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả đoạn 3 bài Cánh rừng trong nắng trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV đọc toàn bài chính tả - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại bài - HS đọc - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: thưở xưa, tinh nghịch, hươu nai. - GV đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại từng vế - HS viết bài. câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng g / gh. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: ghế, báo gấm, gấu, gà gô, gà lôi, cái gậy, gạch lát đường, ghế, ). - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng g hoặc gh - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày + ngồi ghế, ghé thăm, gọi
  5. nhau, ; lúa gạo, dầu gội đầu, - GV nhận xét, tuyên dương. gáo múc nước, ) 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số hoạt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có - HS hoàn thiện ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 04: LẦN ĐẦU RA BIỂN (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, cả câu chuyện Lần đầu ra biển - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được cảm xúc của nhân vật trước những sự vật mới lạ, người bạn mới gặp. Hiểu được điểu tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi chuyến đi chơi, tham quan giúp ta có thêm hiểu biết vể thiên nhiên và con người. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh 2. Năng lực chung.
  6. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học - Cách tiến hành: - Gv cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh + Nếu lớp em lên kế hoạch đi dã ngoại, em thích + HS trả lời cá nhân và nêu lý đi chơi biển hay núi ? Vì sao ? do. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc nói về một bạn nhỏ lần đầu được thấy biển, bạn ấy đã ngạc nhiên, - HS lắng nghe. thích thú khám phá được những điều mới lạ, gặp được người bạn mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Lần đầu ra biển” + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, câu thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú của Thắng khi lấn đáu thấy biển). - GV dùng tranh ảnh đã chuẩn bị, giới thiệu thành - HS quan sát
  7. phố Quy Nhơn, cảnh đẹp của biền Quy Nhơn: Mũi Én, Ghénh Ráng, - GV hướng dẫn đọc: + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai : thuở bé, - HS đọc từ khó. rón rén. Ghểnh Ráng, ). + Đọc diễn cảm câu nói thể hiện sự ngạc nhiên, - HS luyện đọc thích thú cùa nhản vật: A! Biển! Biển đây rối. Thích quá!”; “Ôi! Biển rộng quá, xanh quá, chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu”. - 4 HS đọc nối tiếp cả bài: 1 HS đọc đoạn từ đầu đến chẳng nhìn thây bờ bên kia đâu; 3 HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp. theo vai đoạn đối thoại giữa Thắng và Hải (từ Thắng đi xuống gân mép nước đến Hố Tây rộng lắm nhưng không rộng bằng biển thế này.): 1 HS đọc lời dẫn chuyện, 1 HS đọc lởi cùa Thắng, 1 HS đọc lời của Hải. - Đọc nối tiếp theo lời của nhân - HS làm việc nhóm (4 em/ nhóm) đọc nối tiếp vật. như hướng dẫn ở trên. - HS đọc toàn bài - HS khá, giỏi đọc cả bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. + A! Biển! Biển đây rồi. Thích 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. quá! - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi + Thắng reo toáng lên, vượt qua trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. bó và anh Thái chạy ào ra bãi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả cát. lời đầy đủ câu. + Cậu đứng ngây ra nhìn biển. + Câu 1: Tìm những câu thể hiện cảm xúc của + Biển hiện ra trước mắt Thắng Thắng khi lần đầu tiên thấy biển ? rất rộng, rất xanh, chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu. + Thắng chú ý đến một con vật bé tẹo, rất lạ, chưa nhìn thấy bao giờ; chỉ cần đi đến gẩn là + Câu 2: Biển hiện ra như thế nào trước mắt nó chạy biến vào hang. Thắng? + Đây là người bạn tớ mới làm quen khi đi chơi ở Quy Nhơn + Câu 3: Thắng đã chú ý đến con vật gì trên bãi vào dịp nghi hè. Bạn ẵy tên là biển ? Hải. Hải là người thân thiện, vui vẻ. Cậu ấy đã chì cho tớ tháy cảnh đẹp của vùng biển Quy + Câu 4: Đóng vai Thắng, giới thiệu về Hải ? Nhơn. Chúng tớ hẹn ngày mai sẽ lại gặp nhau. + Dựa vào đoạn cuối bài đọc,
  8. có thế thấy những điéu thú vị tiếp theo như Hải có thể dần Thầng đi tham quan cảnh đẹp ở Quy Nhơn, đi đá bóng, đi tẳm biển, Cũng có thể, Thắng và Hài sẽ trao đổi địa chi để viết thư thăm hỏi nhau; có thê’ Hải sẽ mời Thắng vể nhà chơi, + Câu 5: Theo em, cuộc gặp gỡ giữa Thắng và + HS trả lời ý kiến riêng. Hải hứa hẹn những điều gì thú vị tiếp theo ? - GV cũng có thể nêu cảu hỏi để khuyến khích HS nói theo suy nghĩ của mình (Thắng và Hải có thế sẽ trở thành đôi bạn thân. Vậy, tiếp theo hai bạn có thể làm những điểu thú vị gì? ) 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - 2-3 đọc bài - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - Một số HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. - Mục tiêu: + Biết tìm đọc bài về những hoạt động yêu thích của trẻ em và viết vào phiếu đọc sách theo mẫu; chia sẻ vé những điéu biết được qua bài đọc. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: ĐỌC MỞ RỘNG - GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và hướng - HS quan sát phiếu và thực hiện dẫn HS làm và ghi những thông tin vé bài đã đọc yêu cầu : vào phiếu đọc sách: + Ngày đọc : + Tên bài : + Tác giả : - Ngoài ra còn có những thông tin về nội dung văn bản : + Hoạt động được nói đến trong bài đọc + HS ghi lại các hoạt động vào + Chi tiết em thích nhất trong bài. phiếu. - GV hướng dẫn HS chọn số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu thích với VB đà đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ với bạn - Thảo luận nhóm về những điều em biết được qua bài đã đọc.
  9. - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm chia sẻ. Các nhóm khác nhận xét, bổ - Nhận xét, tuyên dương HS. sung. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Biển - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về + Trả lời các câu hỏi. cảnh đẹp này - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xếp được các từ chi đặc điểm đã cho vào các nhóm: từ ngữ chi màu sắc, từ ngữ chi hình dáng, kích thước, từ ngữ chỉ hương vị. - Tìm thêm được từ ngữ chi đặc điểm cho mỗi nhóm và tạo lập câu với từ ngữ chì đặc điểm; làm đúng bài tập điền từ ngữ chi đặc điểm. - Biết sử dụng các từ chỉ đặc điểm để tạo câu - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
  10. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, phiếu học tập. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài Lớp chúng mình - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Giúp HS mở rộng vốn từ về từ chỉ đặc điểm: màu sắc, hình dáng kích thước, hương vị. + HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ đặc điểm + Biết sử dụng các từ chỉ đặc điểm để tạo câu + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân/ nhóm) Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV hướng dẫn HS cách làm bài: + Bài tập yêu cầu xếp từ vào mấy nhóm? - HS trả lời các câu hỏi + Đó là những nhóm nào? + GV giải thích từ ngữ chỉ hương vị: là từ - Lắng nghe ngữ chỉ mùi, vị của sự vật (nhận biết được bầng khứu giác - mũi ngửi; vị giác - lưỡi nếm). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm vào - HS làm việc theo nhóm 2. PHT. - Đại diện nhóm trình bày: - Một số em đại diện nhóm trình bày kết quả. + Từ chỉ màu sắc: vàng, trắng, nâu nhạt. + Từ chỉ hình dáng, kích thước: nhỏ xíu, cao nghều, dài, nhỏ. + Từ chỉ hương vị: thơm ngát.
  11. - GV và HS thống nhất đáp án, tuyên dương - Các nhóm nhận xét, bổ sung. HS. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ đặc điểm theo ba nhóm nêu trên và đặt câu với 2 – 3 từ ngữ tìm được (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu HS quan sát các đó vật có trong - HS suy nghĩ, làm bài lớp học, sự vật ở xung quanh, như cây cối, + HS quan sát sự vật xung quanh rồi hoa, quả, con vật, bầu trời, ), ghi lại các từ điền các từ tìm được vào PHT. ngữ chi màu sắc; hình dạng, kích thước; Màu sắc Hình dáng, Hương hương vị cùa các sự vật đó. kích thước vị Xanh, bé nhỏ, Thơm, trắng, đỏ rộng mênh đắng, chót, tím mông, hẹp, chua, ngắt, dày, mỏng, cay, khổng ló, mặn, tí hon, ; ngọt, + Đặt câu với từ ngữ em vừa tìm được - HS làm vở, nối tiếp đọc bài: + Bầu trời rực đỏ. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Cánh đồng lúa chín vàng. Bài 3: Dựa vào tranh, chọn từ thích hợp thay cho ô vuông - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. chọn các từ ngữ cho sẵn thay cho ô vuông - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày : Từ ngữ lần lượt điền là: xinh xắn, vàng óng, - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. bé. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm nhận xét ché nhau. - Theo dõi bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 2 - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
  12. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết quan sát tranh và kể lại các hoạt động trong từng tranh; - Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình. - HS có thêm những hiểu biết thú vị vé những vùng đất mới và biết cách làm quen với những người bạn mới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài tước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Vòng quay kì diệu” để + 4 HS tham gia trò chơi. khởi động bài học. + Câu 1: Tìm từ chỉ màu sắc trong câu sau: “Con + Câu 1: Từ chỉ màu sắc: màu nai có bộ lông màu nâu” nâu + Câu 2: Tìm từ chỉ hình dáng trong câu sau: + Câu 2: Từ chỉ hình dáng:
  13. “Nai có vóc dáng cao lớn, thân thon thả dễ vóc dáng cao lớn thương” + Câu 3: Từ chỉ hoạt động: nhảy + Câu 3: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: phóc.” “Thoáng cái nai đã nhảy phóc rất xa.” + Câu 4: Từ chỉ hương vị: thơm + Câu 4: Tìm từ chỉ hương vị trong câu sau: ngát “Buổi sáng bình minh, hoa sứ toả hương thơm ngát”. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết quan sát tranh và kể lại các hoạt động trong từng tranh; + Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình. + HS có thêm những hiểu biết thú vị vé những vùng đất mới và biết cách làm quen với những người bạn mới. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh, kể lại các hoạt động trong từng tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi: + Quan sát tổng thể 4 tranh và cho biết: Các tranh + Việc đầu tiên là đi tàu hoả thể hiện hoạt động gì? đến địa điểm du lịch; Việc tiếp theo là vui chơi, tắm biển, đi dạo, + Quan sát từng tranh và kể về hoạt động trong + Nhóm trưởng điều hành các từng tranh. bạn nói về các hoạt động của từng nhân vật trong mỗi bức tranh. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Kể lại một hoạt động chung của gia đình em - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn thực hiện bài tập 2 theo nhóm: - HS thực hiện yêu cầu + Đọc hướng dẫn theo sơ đổ sau đó hỏi - đáp đề - HS đọc hướng dẫn hiểu rõ gợi ý ở a, b, c
  14. + HS chọn một hoạt động đã làm cùng người thân - Thảo luận nhóm đôi trong gia đình; trao đối nhóm, hỏi đáp theo từng ý nhỏ trong mỗi gợi ý ở SHS. + Từng thành viên của nhóm kể lại một hoạt động - HS trình bày kết quả thảo luận đã làm cùng người thân theo từng mục ở sơ đố hướng dẫn. - 2 - 3 HS kể về một hoạt động chung đã làm - HS kể cùng người thân. - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ngợi những HS có lời kể rõ ràng, sinh động. Hoạt động 3: Viết 2 – 3 câu kể lại việc em đã làm ở mục 2 bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS chọn viết đoạn văn (3-4 câu) - Lắng nghe hướng dẫn vé những điều đã kể theo gợi ý ở bài tập 2. - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi bài và soát lỗi. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - Đọc bài văn - GV nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ngợi - HS lắng nghe, điều chỉnh. những HS có bài văn rõ ràng, sinh động. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Đọc lại đoạn văn đã viết ở lớp, phát hiện các lỗi - HS lắng nghe, về nhà thực và sửa lỗi vể dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý, ; lỗi hiện. chính tả. - Sau khi phát hiện và sừa lỗi, viết lại đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: