Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 26

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”.

- Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp?

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập đọc.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu các con vật qua câu chuyện 

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

docx 17 trang Thanh Tú 27/05/2023 3200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 26

  1. TUẦN 26 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 15: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu các con vật qua câu chuyện - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (tranh minh họa bài đọc; tranh minh họa về một số loài vật). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + HS nhắc lại tên bài học Vào nghề và nói về một số điều thú vị trong bài
  2. học đó. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: - HS tham gia trao đổi với nhau, Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui kể cho nhau nghe về một ngày em cảm thấy vui. - Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện một số nhóm chia sẻ - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. + Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. + Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối thoại giữa - Hs lắng nghe. các nhân vật. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc. sai(giũa, rúc, ); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời lặn nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, tỏa - HS đọc từ khó. nắng,ngẫm nghĩ - Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại của nhân - 2-3 HS đọc câu dài và lời thoại vật và câu dài. của nhân vật. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, búng chân, tanh tách, nắng huy hoàng
  3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận + Trong bài đọc, các nhân vật với nhau điều gì? tranh luận với nhau về quan niệm ngày như thế nào là đẹp? + Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày như + Theo châu chấu ngày đẹp là thế nào là đẹp? ngày nắng ráo, trên trời không một gợn mây, có mặt trời tỏa nắng.Còn theo giun đất, ngày đẹp là ngày có mưa bụi và những vũng nước đục. + Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt + Bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp? trời lặn mới trả lời câu hỏi của hai bạn vì bác muốn kiểm nghiệm qua thực tế (HS có thể có câu TL khác) + Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để nói về ngày như thế nò là đẹp. - GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật trong bài +1-2 HS đóng vai. đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp + Cả lớp nhận xét, góp ý - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể kết + Từng HS thể hiện trong hợp với cử chỉ, điệu bộ. cặp/nhóm Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ + Cả lớp nhận xét sung. + Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - HS tự đọc câu hỏi và suy nghĩ - Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân nêu ý kiến trong nhóm - Làm việc cả lớp - Nhóm trưởng nêu các phương án trả lời của nhóm - GV nhận xét, thống nhất kết quả(có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau):Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho bạn bè - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm -2-3 HS nhắc lại được nhiều việc tốt.
  4. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS lần lượt xem tranh viết tên đồ vật chứa r/d/gi. + HSQS tranh và viết tên các - GV Nhận xét, tuyên dương. đồ vật: cái rổ, con dao, giá đỗ - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài “Ngày như thế nào là đẹp?” trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 2 HS đọc đoạn viết. - 2 HS đọc đoạn viết. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Viết dấu gạch ngang trước lời đối thoại của nhân vật. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trả, lặn, tuyệt, rất - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn từ phù hợp với mỗi lời giải nghĩa (làm việc nhóm). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn từ phù hợp - Các nhóm sinh hoạt và làm với mỗi lời giải nghĩa và viết kết quả vào phiều: việc theo yêu cầu. - Kết quả: rán, dán, gián - Mời đại diện nhóm trình bày.
  5. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý co HS về một số việc làm tốt - HS lắng nghe để lựa chọn. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thânvề - Lên kế hoạch trao đổi với những việc tốt mình dự định sẽ làm (Lưu ý với HS người thân trong thời điểm là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ thích hợp ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 16: A LÔ, TỚ ĐÂY (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “A lô, tớ đây”.
  6. - Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Bước đầu phân biệt được lời của các nhân vật và lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung bài và những điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. - Đọc mở rộng theo yêu cầu(đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngày như thế nào là + Đọc và trả lời câu hỏi: Trong đẹp?” và trả lời câu hỏi : Trong bài đọc, các nhân bài đọc, các nhân vật tranh luận vật tranh luận với nhau điều gì? với nhau về quan niệm ngày + GV nhận xét, tuyên dương. như thế nào là đẹp? + Câu 2: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? + Ngày đẹp là ngày em làm được nhiều việc tốt cho ông bà, bố mẹ, bạn bè - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
  7. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “A lô, tớ đây”. + Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. + Bước đầu phân biệt được lời của các nhân vật và lời người kể chuyện. + Hiểu nội dung bài và những điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: chú ý ngắt nghỉ đúng, phân biệt - Hs lắng nghe. được lời của các nhân vật và lời kể chuyện. - GV HD đọc, giải nghĩa một số từ ngữ khó đọc, - HS lắng nghe cách đọc. khó hiểu đối với HS. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến ra hiệu đồng ý. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai con nói chuyện đấy + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: hớn hở, khoái chí, cười rúc - HS đọc từ khó. rích, - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. + GV nhận xét các nhóm. - Làm việc cả lớp: mời 3 HS đại diện 3 nhóm đọc - 3 HS đọc nối tiếp trước lớp nối tiếp 3 đoạn trước lớp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV HDHS đọc, thảo luận và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận nhóm, trả lời lần - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Giờ ra chơi, điều gì khiến Minh rất vui? + Minh được An thông báo đi học về An sẽ gọi điện thoại cho mình. + Câu 2: Lần đầu tiên An gọi điện thoại cho + Hai bạn cười nói rất to lại còn Minh, hai bạn đã nói chuyện với nhau thế nào? gào lên trong máy vì quá vui thích. + Câu 3: Trong cuộc điện thoại lần hai, các bạn + Cả hai dều nói chuyện rất nhỏ. nói chuyện có gì khác lần một? Hai bạn cũng không cười to nữa, chỉ cười rúc rích rất khẽ. + GV hỏi thêm: Vì sao lần nói chuyện thứ hai, cả + Vì bố của hai bạn đều nhận
  8. hai bạn đều nói chuyện rất nhỏ? xét hai bạn nói to quá, cả thành phố, cả thế giới nghe được câu chuyện của hai bạn. + Câu 4: Đóng vai hai bạn trong câu chuyện để + Được bà chăm sóc, yêu nói chuyện điện thoại với nhau bằng giọng nói thương; có nhiều trái cây ngon; phù hợp. được bà kể chuyện, - GVHD: - HS làm việc theo nhóm theo 3 + B1: Cá nhân đọc thầm lại lời nói của hai bạn bước GV hướng dẫn + B2: Từng cặp đóng vai hai bạn để nói chuyện + B3: Các thành viên góp ý cho nhau - Làm việc cả lớp: GV mời mọt số HS lên trình - Một số HS lên trình diễn diễn - GV mời HS nêu nội dung câu chuyện. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. - GV chốt: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 - HS luyện đọc cá nhân - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp trước lớp - HS luyện đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng. - Mục tiêu: + Đọc mở rộng theo yêu cầu(đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá nhân, theo nhóm) - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, hoàn thành - HS làm việc cá nhân, đọc sách phiếu sau: và hoàn thành phiếu. PHẾU ĐỌC SÁCH Tên bài ( ) Tên cuốn sách ( ) Tác giả ( ) Nhân vật ( ) Nghề nghiệp ( ) Mức độ yêu thích - GV theo dõi, hỗ trợ. 3.2. Hoạt động 5: Chia sẻ với bạn về bài đọc
  9. (làm việc nhóm, lớp). - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về bài đọc (dựa vào phiếu đọc sách theo mẫu). - Mời đại diện một số HS chia sẻ trước lớp - 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Giới thiệu thêm cho HS một số quyển sách về - HS quan sát. giao tiếp, ứng xử. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch đọc sách - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào tranh minh hoạ, đặt được câu kể, câu hỏi - Tìm được từ ngữ chỉ thái độ giao tiếp lịch sự. - Nhận biết và phân biệt được hai kiểu câu theo mục đích nói (câu kể, câu hỏi) dựa theo dấu hiệu hình thức như dấu câu, từ đánh dấu kiểu câu và mục đích nói; nói được câu kể, câu hỏi trong tình huống giao tiếp cụ thể. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  10. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Lần đầu tiên An gọi điện thoại cho - HS trả lời: Hai bạn cười nói rất Minh, hai bạn đã nói chuyện với nhau thế nào? to lại còn gào lên trong máy vì quá vui thích. + Câu 2: Vì sao lần nói chuyện thứ hai, cả hai bạn + Vì bố của hai bạn đều nhận đều nói chuyện rất nhỏ? xét hai bạn nói to quá, cả thành - GV nhận xét, tuyên dương phố, cả thế giới nghe được câu - GV dẫn dắt vào bài mới chuyện của hai bạn. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Dựa vào tranh minh hoạ, đặt được câu kể, câu hỏi + Tìm được từ ngữ chỉ thái độ giao tiếp lịch sự. + Nhận biết và phân biệt được hai kiểu câu theo mục đích nói (câu kể, câu hỏi) dựa theo dấu hiệu hình thức như dấu câu, từ đánh dấu kiểu câu và mục đích nói; nói được câu kể, câu hỏi trong tình huống giao tiếp cụ thể. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  11. 2.1. Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ thái độ lịch sự trong giao tiếp (làm việc cá nhân, nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu: Từ ngữ nào dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu chỉ thái độ lịch sự trong giao tiếp? - GV trình chiếu các từ ngữ lên bảng: thân thiện, - Cả lớp đọc thầm y/c và các từ tôn trọng, cáu gắt, lạnh lùng, hòa nhã, lễ phép, ngữ cởi mở - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm. - HS làm vệc nhóm: + Từng cá nhân ghi từ ngữ tìm được ra giấy + Chia sẻ với các bạn trong nhóm. Cả nhóm thống nhất - Mời đại diện nhóm trình bày. + Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án: thân thiện, tôn trọng, - HS đọc lại các từ ngữ hòa nhã, lễ phép, cởi mở 2.2. Hoạt động 2: Đặt hai câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1 - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu - HS làm việc theo nhóm 2. trong vở nháp. - Mời HS đọc câu đã đặt. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Xếp các câu đã cho vào kiểu câu thích hợp (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu 1 câu - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, xếp - HS làm việc theo nhóm các câu vào kiểu câu thích hợp: - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt đáp án: Câu kể Câu hỏi An và Minh đang Ai là người ? Tôi lắng nghe cô giáo Bạn có biết ? - GV gợi ý cho HS chỉ ra dấu hiệu về dấu câu, - HS nêu dấu hiệu phân biệt hai cách dùng từ của mỗi kiểu câu. kiểu câu - GV khắc sâu về hai kiểu câu
  12. 2.4. Hoạt động 4: Nhìn tranh đặt câu kể, câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - HS làm việc theo nhóm. - GV trình chiếu tranh, hướng dẫn HS nhận biết + B1: QS tranh, chỉ ra cảnh vật, nội dung tranh và đặt câu hoạt động có trong tranh - GV làm mẫu 1 câu + B2: Đặt câu kể, câu hỏi về sự vật, hoạt động em thấy trong tranh - Đại diện các nhóm trình bày - Y/C đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm có nhiều câu đúng và hay. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs thi nói một số câu kể, câu hỏi - HS phân hai đội và thi nói. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đặt một số câu kể - HS lắng nghe, về nhà thực và câu hỏi về sự vật, sự việc xung quanh em hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS viết được lá thư gửi bạn bè theo hình thức thư điện tử. - Bước đầu biết thể hiện tình cảm với bạn bè qua bức thư. - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp.
  13. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: - Y/C HS đọc các câu kể, câu hỏi đã thực hiện ở - HS đọc các câu nhà qua tiết học trước - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + HS viết được lá thư gửi bạn bè theo hình thức thư điện tử. + Bước đầu biết thể hiện tình cảm với bạn bè qua bức thư. + Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc bức thư điện tử và trả lời câu hỏi (làm việc nhóm) a) Bức thư do ai viết? Gửi cho ai? - GV trình chiếu thư điện tử mời 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS đọc kĩ thư và xác định thư do ai
  14. viết và gửi cho ai? - HS thảo luận theo nhóm - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày: Lá thư do bạn Sơn viết và gửi + H: Vì sao em biết lá thư bạn Sơn viết gửi cho cho bạn Dương. bạn Dương? - Dựa vào địa chỉ người nhận thư duong@gmail.com, dựa - GV nhận xét, khắc sâu những dấu hiệu về thư vào nội dung lá thư, dựa vào lời điện tử xưng hô Sơn-Dương b) Thư gồm những phần nào? - GV định hướng HS đọc kĩ các thông tin nằm bên ngoài thư, yêu cầu HS chỉ ra sự tương ứng giữa - HS đọc và làm theo định thông tin nằm ngoài với các phần của lá thư. hướng của GV - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm. - GV y/c đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt các phần của một lá thư điện - Đại diện nhóm trình bày: tử: Phần đầu thư – Nội dung – Cuối thư - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV gợi ý cho HS so sánh thư điện tử với thư tay; nói được tiện ích của thư điện tử - HS so sánh thư điện tử và thư - GV nhận xét, khắc sâu tay c) Muốn viết thư điện tử cần có những phương tiện gì? - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: Muốn - HS làm việc theo nhóm viết thư điện tử cần có những phương tiện gì? - Y/C đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung: Để viết thư điện tử cần có máy tính, điện thoại thông minh kết nối In-ter-net 2.2. Hoạt động 2: Thảo luận về các bước viết thư điện tử - GV trình chiếu sơ đồ viết thư điện tử lên bảng - HS quan sát, đọc lần lượt các bước - GV dùng máy tính có kết nối In-ter-net làm mẫu; - Xem các bước GV làm mẫu trong quá trình làm mấu GV cho HS nhận biết các
  15. bước. - GV lưu ý HS là địa chỉ người nhận phải chính xác - Mời HS nhắc lại các bước viết thư điện tử - HS nêu lại các bước - GV nhận xét, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Dựa vào bài tập 1, đóng vai Dương viết thư trả lời bạn (làm việccá nhân, lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mỗi HS trong vai Dương viết thư - HS làm việc cá nhân. trả lời bạn Sơn - Gọi một số HS đọc thư trả lời - Một số HS đọc thư trả lời - GV nhận xét, bổ sung - Các nhóm nhận xét chéo nhau. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs thi nói các bước viết thư điện tử - HS nói nối tiếp - GV giao nhiệm vụ HS về nhà viết một bức thư - HS lắng nghe, về nhà thực điện tử chúc mừng sinh nhật bạn hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: