Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 31

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”.

- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước.

- Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

docx 19 trang Thanh Tú 27/05/2023 2441
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 31

  1. TUẦN 31 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 23: HAI BÀ TRƯNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  2. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời. + Nhắc lại tên bài học trước? + Trả lời: Sự tích ông Đùng, bà Đùng. + Câu 2: Đọc đoạn 3 và TLCH: Qua câu chuyện + Đọc đoạn 3 (từ Ông Đùng bàn trên em thấy ông Đùng, bà Đùng có những phẩm với vợ đến con sông Đà ngày chất tốt đẹp nào? nay). Trả lời: chăm chỉ, chịu khó, thông minh, không ngại khó khăn, vất vả, xả thân vì cộng - GV Nhận xét, tuyên dương. đồng, - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát. + Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân.
  3. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút - HS đọc từ khó. trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. + Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn. + Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: “Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ) - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của + Những chi tiết cho thấy tội ác giặc ngoại xâm? của giặc ngoại xâm: Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng, + Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? + Hai Bà Trưng quê ở huyện Mê Linh, giỏi võ nghệ, và có chí hướng giành lại non sông đất nước. + Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ + Hai Bà Trưng phất cờ khởi khởi nghĩa? nghĩa vì hai bà căm thù bọn giặc hung ác, muốn giành lại non song, cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, . + Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra + Hình ảnh Hai Bà Trưng và trận được miêu tả hào hùng như thế nào? đoàn quân ra trận được miêu tả Giải nghĩa: hào hùng: Chủ tướng cưỡi voi, rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một quân đi rùng rùng mạnh mẽ, lúc của số đông. giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp mộc, cuồn cuộn tràn theo bóng theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. voi, tiếng trống đồng vang dội theo suốt đường hành quân. + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng + Tự hào về hai vị anh hùng/
  4. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, - Đọc mở rộng theo yêu cầu (Đọc và kể với bạn câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam hoặc về người có công với đất nước). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời. + Câu 1: Đọc đoạn 4 bài “Hai Bà Trưng” và trả + HS đọc và trả lời câu hỏi: Hai lời câu hỏi: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vì khởi nghĩa? hai bà căm thù bọn giặc hung ác, muốn giành lại non song, + GV nhận xét, tuyên dương. cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, + Câu 2: : Đọc đoạn 5 bài “Hai Bà Trưng” và nêu . + Đọc và trả lời: Tự hào về hai cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng đầu tiên được vị anh hùng/ Cảm phục hai lưu danh trong lịch sử nước nhà?. người nữ anh hùng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV mở video để cả lớp nghe một bài hát về Bác - HS lắng nghe. Hồ và nêu cảm xúc của em khi nghe bài hát đó?
  5. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bác Hồ đã đi xa nhưng Người vẫn sống mãi với non sông, đất nước. Bác là người Việt Nam đẹp nhất: yêu nước, dũng cảm, khiêm tốn, giản dị, cần cù, tiết kiệm, Bác luôn yêu thương, quan tâm đến người khác. Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” sau đây sẽ giúp các em hiểu thêm, yêu thêm Bác. Từ câu chuyện này, các em sẽ có được một bài học đạo đức rất quý báu. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cùng Bác qua suối”. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc của các nhân vật (Bác Hồ, anh chiến sĩ) trong câu chuyện qua giọng đọc. - Biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các chi tiết, sự việc, hành động, lời nói gắn với các nhân vật cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của mỗi cử chỉ, việc làm của Bác. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: suýt ngã, rất dễ ngã, để nó ra đây, tốt rồi, - GV HD đọc: Đọc diễn cảm lời giải thích với các - HS lắng nghe cách đọc. chiến sĩ; đoạn hội thoại giữa Bác và các chiến sĩ cảnh vệ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia bài đọc thành 3 đoạn - HS quan sát. + Đoạn1: Từ đầu đến đi cẩn thận. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến khỏi bị ngã. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cảnh vệ, trượt chân, suýt ngã, - HS đọc từ khó. rêu trơn, sẩy chân ngã, - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. Nghe lời Bác, / anh chiến sĩ vội quay lại / kê hòn đácho chắc chắn. //
  6. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. GV có thể giải thích them những từ ngữ có thể coi là khó đối với học sinh. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những chi tiết nào (ở đầu câu chuyện) + Những chi tiết cho thấy Bác cho thấy Bác rất cẩn thận khi qua suối? rất cẩn thận khi qua suối: Bác vừa đi vừa dò mực nước, nhắc các chiến sĩ đi sau đi cẩn thận. + Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi Bác gần qua được + Gần qua được suối, chợt Bác suối? trượt chân, suýt ngã bởi đi qua hòn đá tròn có nhiều rêu trơn. + Câu 3: Biết hòn đá có rêu trơn Bác đã làm gì? + Biết hòn đá có rêu trơn Bác đã cúi xuống, nhặt hòn đá, đặt lên bờ. Bác làm như thế vì muốn tránh cho người khác đi sau khỏi bị ngã. + Câu 4: Sắp xếp các sự vật cho đúng với trình tự + Một chiến sĩ sẩy chân ngã => của câu chuyện?? Bác dừng lại đợi và nhắc nhở anh chiến sĩ => Anh chiến sĩ quay lại và kê hòn đá cho chắc => Bác cháu tiếp tục lên đường. + Câu 5: Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” cho + Câu chuyện “Cùng Bác qua thấy những phẩm chất nào của Bác? suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, gần gũi với mọi người, - GV mời HS nêu nội dung bài đọc. - GV chốt: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc thầm theo. - HS nghe và đọc thầm theo. - GV mời một số học sinh thi đọc toàn bài trước - Một số HS thi đọc bài. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương.
  7. 3. Đọc mở rộng. - Mục tiêu: + Đọc mở rộng theo yêu cầu (Đọc và kể với bạn câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam hoặc về người có công với đất nước). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) và viết phiếu đọc sách theo mẫu. .- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, đọc - HS làm việc nhóm và trình câu chuyện đã tìm được (nói về một vị thần trong bày kết quả trước nhóm. kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước). HS trao đổi và viết thông tin vào phiếu đọc sách. - HS làm việc nhóm và trình bày kết quả trước - HS lắng nghe. nhóm - Nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Kể với bạn về công lao của vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) trong bài đã đọc. .- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, kể - HS làm việc nhóm. trong nhóm về công lao của vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) trong bài đã đọc. - Gọi 1 số (2-3 em) HS đại diện nhóm và trình - HS lắng nghe. bày kết quả trước lớp. - GV và các HS khác nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét chung và tuyên dương, khen ngợi HS. Khuyến khích HS tìm đọc sách và trao đổi thông tin đọc được với các bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  8. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về Bác Hồ. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi Bác Hồ có những phẩm chất tốt + Trả lời các câu hỏi. đẹp nào? - Hướng dẫn các em cùng với cha mẹ lên kế - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạch nghỉ hè năm đi thăm và viếng Lăng Bác. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng vốn từ chỉ lễ hội hoặc hội (tên lễ hội hoặc hội, địa điểm tổ chức, các hoạt động trong lễ hội hoặc hội). - Hiểu được công dụng và biết sử dụng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  9. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức khởi động qua câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời: + Đọc bài: “Cùng Bác qua suối” - 1 HS đọc bài. + Gọi học sinh khác nhận xét. + Câu chuyện cho thấy những phẩm chất nào của + Câu chuyện “Cùng Bác qua Bác? suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, - GV nhận xét, tuyên dương. gần gũi với mọi người, - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ chỉ lễ hội hoặc hội (tên lễ hội hoặc hội, địa điểm tổ chức, các hoạt động trong lễ hội hoặc hội). + Hiểu được công dụng và biết sử dụng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Giới thiệu một lễ hội (hoặc hội) mà em biêt. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS làm bài: Có thể đưa một số tranh ảnh, về các lễ hội (hoặc hội) gần gũi với HS để HS quan sát. Cho HS liên hệ thực tế, huy động trải nghiệm và nêu tên lễ hội (hoặc hội). Yêu cầu HS quan sát mẫu giới thiệu về lễ hội. - HS làm việc nhóm: GV phát phiếu bài tập để HS - HS làm việc theo nhóm. làm bài vào phiếu. Tên lễ hội Địa điểm Các hoạt động (hoặc hội) tổ chức lễ hội trong lễ hội (hoặc hội) (hoặc hội) - Đại diện nhóm trình bày: Lễ hội Chùa Hương (Hà Nội), - GV tổ chức cho các nhóm thi tìm được nhiều lễ Lễ hội Yên Tử (Quảng Ninh);
  10. hội hoặc hội và điền đúng đầy đủ thông tin vào Lễ hội đền Trần (Nam Định). bảng. Hội Gióng (Hà Nội), Hội Lim - Mời đại diện nhóm trình bày. (Bắc Ninh), Lễ hội Núi Bà Đen - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. (Tây Ninh), Lễ hội Bà Chúa Xứ - GV nhận xét, đánh giá ghi nhận kết quả đúng và (An Giang), đầy đủ nhất. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. b. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về lễ hội (hoặc hội) trong đó có dùng dấu gạch ngang - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở trong vở nháp. nháp. - Mời 2, 3 nhóm HS hỏi đáp trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả. GV chọn một câu hỏi và một câu trả lời để viết lên bảng lớp. GV lưu ý: Khi viết, cần sử dụng dấu câu nào trước câu hỏi và câu trả lời đó? - Mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. c. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn văn. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. Đọc kĩ đoạn văn xem đoạn văn có những nhân vật - Các nhóm làm việc theo yêu nào? Câu nào là lời nói trực tiếp của mỗi nhân cầu. vật? Mỗi câu nói được đánh dấu bằng dấu câu gì? - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 để thống nhất trả lời câu hỏi - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án nhau. + Dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn - Theo dõi bổ sung. văn đều để đánh dấu lời nói trực tiếp của các nhân vật. Cụ thể: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời nói của cô giáo (Chúng ta cần phải rèn đức tính kiên nhẫn). Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói của em gái bạn Quốc Anh (Mài như vậy thì lâu lắm mới xong anh nhỉ?) d. Chọn dấu câu thích hợp để đánh dấu lời nói của nhân vật trong đoạn văn. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 4. - HS đọc yêu cầu bài tập 4.
  11. - GV chiếu ngữ liệu bài tập. Lưu ý học sinh sự có - HS suy nghĩ và trả lời: Hồi ấy, mặt của các từ hỏi, trả lời, (chỉ hoạt động nói giặc cho hàng trăm tàu lớn tiến năng) và dấu hai chấm ở ngay sau đó, tìm những vào cửa biển nước ta. Vua Trần câu nói trực tiếp của các nhân vật. Có thể đưa Nhân Tông mong tìm được thêm câu hỏi gợi ý: Dấu ngoặc kép và dấu gạch người tài giỏi giúp đánh lui giặc ngang cùng có công dụng gì? Vị trí của hai dấu dữ. Yết Kiêu đến gặp vua và này khác nhau như nào? Trong đoạn văn này, nói: “Tôi tuy tài hèn sức yếu dùng dấu câu nào mới hợp lý? nhưng cũng quyết cho lũ chúng - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm để thống nó vào bụng cá.” Vua hỏi: “Nhà nhất phương án lựa chọn. ngươi cần bao nhiêu người, bao - GV mời các nhóm trình bày kết quả. nhiêu thuyền?” Yết Kiêu đáp: “Một mình tôi cũng có thể đương đầu với chúng.” - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. (Theo Truyện cố dân gian Việt - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án Nam). 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động Vận dụng: Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, về Bác - HS lắng nghe, về nhà thực Hồ (qua sách báo, Internet, hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT TẬP LÀM VĂN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  12. - Biết viết một đoạn văn về một nhân vật yêu thích trong câu chuyện đã học, đã nghe. - Thêm yêu kính Bác và học tập những phẩm chất tốt đẹp của Bác; biết thêm tranh ảnh, bài văn, bài thơ, về Bác. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức khởi động qua câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời: + Đọc bài: “Cùng Bác qua suối” - 1 HS đọc bài. - Câu chuyện cho thấy những phẩm chất nào của - 1 học sinh khác nhận xét và trả Bác? lời: + Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, gần gũi - GV nhận xét, tuyên dương với mọi người, - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu:
  13. + Biết viết một đoạn văn về một nhân vật yêu thích trong câu chuyện đã học, đã nghe. + Thêm yêu kính Bác và học tập những phẩm chất tốt đẹp của Bác; biết thêm tranh ảnh, bài văn, bài thơ, về Bác. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động: Luyện viết đoạn. 1. Viết một đoạn văn về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã học, đã nghe - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập: Nhớ lại câu chuyện đã học, đã nghe. VD câu chuyện: Cùng Bác qua suối. GV đưa ra các gợi ý: Tên nhân vật? / Tên bài đọc kể về nhân vật/ Những điều em yêu thích ở nhân vật? Lý do em yêu thích nhân vật? - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, kể về nhân vật mình yêu thích. - Đại diện 2,3 nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - Theo dõi bổ sung. - GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn vào vở. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết 2. Trao đổi bài làm trong nhóm để góp ý và sửa lỗi. Bình chọn những đoạn văn hay - HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 4: - HS thực hành trao đổi nhóm. Đọc cho các bạn trong nhóm nghe đoạn văn vừa viết, góp ý cho nhau về nội dung, hình thức trình bày, lỗi chính tả, lỗi từ ngữ, lỗi câu (nếu có). - GV yêu cầu 3-4 HS đại diện nhóm đọc đoạn văn - HS trình bày kết quả. đã viết trước lớp. - GV và HS nhận xét, góp ý, bình chọn các đoạn - HS nhận xét bạn trình bày. văn hay. - HS tiếp tục chỉnh sửa đoạn văn theo góp ý của GV và các bạn. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
  14. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động Vận dụng: Yêu cầu nhóm 3-4 HS sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, - HS thực hiện sưu tầm và thực về Bác Hồ. Nêu nội dung của mỗi tác phẩm tìm hiện yêu cầu theo nhóm. được cho các thành viên khác nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: GV soạn bài Tuần 31: Vũ Thị Quỳnh Nga