Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 32

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô-lim-pích”. 

- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ chức, các môn thể thao trong Đại hội,...) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô-lim-pích. 

- Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,...

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân.

- Phẩm chất nhân ái: Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

docx 18 trang Thanh Tú 27/05/2023 4300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 32

  1. TUẦN 32 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 26: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH ( (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô-lim- pích”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ chức, các môn thể thao trong Đại hội, ) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô- lim-pích. - Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới, - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. - Phẩm chất nhân ái: Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. –Tranh minh hoạ về giải đấu vật trong thể thao,
  2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học tìm hiểu một số môn thể thao. + Câu 1: Hình quả bóng và cục đá + Trả lời: Môn bóng đá + Câu 2: Hình cây cầu và chiếc lông chim + Trả lời: Môn cầu lông + Câu 2: Hình quả bóng và cái bàn + Trả lời: Môn bóng bàn - GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh” để tìm hiểu bài học + Câu 1: Em biết cờ của những nước nào trong + Trả lời: Nước Việt Nam, Lào, bức tranh? Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma. + Câu 2: Vì sao trong hình thi đấu thể thao này có + Trả lời: Hình thi đấu thể thao cờ của nhiều nước? này có cờ của nhiều nước vì đây là giải đấu thể thao quốc tế, có nhiều nước tham gia, ). - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô-lim-pích”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ chức, các môn thể thao trong Đại hội, ) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô-lim- pích. - Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới, - Phát triển năng lực ngôn ngữ.- Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
  3. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến nước Hy Lạp cổ. + Đoạn 2:Tiếp theo đến người tứ xứ. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: trai tráng, đoạt, trưng, xung, - HS đọc từ khó. sáng, hữu, - Luyện đọc câu dài: Trai tráng/ từ khắp nơi trên - 2-3 HS đọc câu dài. đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/ đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật, //; Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng/ và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu/tượng trưng cho vinh quang,/ chiến thắng.//; Ngọn lửa/ mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới/ được thắp sáng trong giờ khai mạc,/ báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài/ theo tinh thần hoà bình và hữu nghị//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ bao + Đại hội thể thao Ô-lim-pích giờ và ở đâu? có từ gần 3 000 năm trước ở Hy Lạp cổ. + Câu 2: Những môn thể thao nào được thi đấu + Những môn thể thao được thi trong đại hội? đấu trong đại hội là chạy, nhảy, bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật, + Câu 3: Khung cảnh thành phố trong những ngày + Khung cảnh thành phố trong diễn ra lễ hội như thế nào? những ngày diễn ra lễ hội rất tưng bừng, náo nhiệt nhưng cũng rất yên bình vì mọi cuộc xung đột đều phải tạm ngừng. + Câu 4: Em hãy giới thiệu về ngọn lửa Ô-lim- + Ngọn lửa Ô-lim-pích mang từ pích. thành phố Ô-lim-pi-a tới được thắp sáng trong giờ khai mạc, báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài theo tinh thần hoà bình và hữu nghị.
  4. bắn cung,/đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu vật, //). - GV đọc lại bài văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Kể và viết tên vận động viên ở Việt Nam hoặc trên thế giới mà em biết. (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau kể tên - Các nhóm sinh hoạt và làm vận động viên ở Việt Nam hoặc trên thế giới; sau việc theo yêu cầu. đó nhóm tổng hợp kết quả. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Vận động viên Việt Nam: Ánh Viên (vận động viên bơi lội), Quang Hải, Văn Lâm, Tiến Linh, Công Phượng, Văn Hậu (cầu thủ bóng đá), +Vận động viên nước ngoài: Phe-đơ-rơ (vận động viên quần vợt), Rô-nan-đô, Méc-xi (cầu thủ bóng đá),. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - GV yêu cầu viết vào vở. Lưu ý HS cách viết hoa - HS viết vào vở. tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài. 2.3. Hoạt động 3: Tìm tên riêng nước ngoài viết đúng và chép vào vở. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm tìm từ - Các nhóm làm việc theo yêu viết đúng tên riêng nước ngoài và chép vào vở. cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Những từ viết đúng tên riêng nước ngoài: Vích-to Huy-gô, Oan-tơ, Liu-xi-a, Pu-skin. 3. Vận dụng. Nói với bạn về một vận động viên em yêu thích. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
  5. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS nhớ lại một vận động viên mà - HS lắng nghe để lựa chọn. em đã biết (tên, quê quán, giải thưởng, ). - Hướng dẫn HS kể lại cho bạn nghe. - Lên kế hoạch trao đổi với bạn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 02: RÔ-BỐT Ở QUANH TA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS Đọc đúng, rõ ràng VB thông tin Rô-bốt ở quanh ta. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được những thông tin quan trọng được nêu trong VB: sự xuất hiện lần đầu tiên của rô-bốt, vai trò của rô-bốt trong cuộc sống, tương lai của rô-bốt, - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý đồ chơi. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngọn lửa ô-lim-pích” + Đọc và trả lời câu hỏi: + Đại và trả lời câu hỏi : Đại hội thể thao Ô-lim-pích có hội thể thao Ô-lim-pích có từ từ bao giờ và ở đâu? gần 3 000 năm trước ở Hy Lạp + GV nhận xét, tuyên dương. cổ. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Ngọn lửa ô-lim-pích” + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài và nêu nội dung bài. văn cho biết thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới, - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - HS Đọc đúng, rõ ràng VB thông tin Rô-bốt ở quanh ta. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được những thông tin quan trọng được nêu trong VB: sự xuất hiện lần đầu tiên của rô-bốt, vai trò của rô-bốt trong cuộc sống, tương lai của rô-bốt, - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ hơi dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (2 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến khám phá đại dương (Sự ra đời và khả năng của rô-bốt). + Đoạn 2: phần còn lại (Dự báo về sự phát triển của rô-bốt trong tương lai). - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rô-bốt, kịch viễn tưởng, nguy - HS đọc từ khó.
  7. hiểm, di chuyển, quét nhà, ). - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. Rồi/ người ta bắt đầu nghiên cứu,/ chế tạo rô-bốt thật,/ thường có hình dạng như người,/ làm việc chẳng biết mệt mỏi,/ chẳng sợ hiểm nguy. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc toàn bài: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất hiện + Nhân vật người máy (rô-bốt) lần đầu tiên khi nào? xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1920. + Câu 2: Sự xuất hiện của rô-bốt trong vở kịch + Sự xuất hiện của rô-bốt khiến đem đến những thay đổi gì trong suy nghĩ và hành con người nghĩ tới việc giao hết động của con người? việc nặng nhọc, nguy hiểm cho rô-bốt; bắt đầu nghiên cứu, chế tạo rô-bốt thật, thường có hình dạng như người, làm việc chẳng biết mệt mỏi, chẳng sợ hiểm nguy. + Câu 3: Bài đọc cho biết rô-bốt được con người + Di chuyển vật nặng, chữa chế tạo đã có khả năng làm những việc gì? cháy, cứu nạn, thăm dò vũ trụ, khám phá đại dương, đều là những công việc vất vả, nguy hiểm đến tính mạng của con người. Giờ đây, rô-bốt đã thay con người thực hiện những công việc đó. Rô-bốt ban đầu chỉ là sự tưởng tượng, sẽ có trong tương lai xa xôi. Tuy nhiên nhờ sự sáng tạo của con người, rô- bốt đã xuất hiện trong đời sống của chúng ta.). + Câu 4: Theo em, vì sao không bao lâu nữa, rô- + Không bao lâu nữa, rô-bốt sẽ bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống? được sử dụng rộng rãi trong đời sống vì cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và công nghệ con người có thể chế tạo nhiều loại rô-bốt khác nhau. Rô-
  8. bốt có khả năng thay thế con người trong mọi việc, nhất là những việc thường ngày.) + Câu 5: Em mong muốn có một con rô-bốt như + HS trả lời theo ý thích. thế nào cho riêng mình? - GV mời HS nêu nội dung bài đọc. - HS nêu theo hiểu biết của - GV chốt: Việc trình bày về một con rô-bốt theo mình. mong muốn cho thấy các em rất sáng tạo. Trong - 2-3 HS nhắc lại. tương lai, mong muốn ấy rất có khả năng sẽ trở thành hiện thực. Có bạn thích rô-bốt hình một chú mèo/ rô-bốt hình khủng long, siêu nhân, Có bạn thích rô-bốt biết quét nhà/ biết đánh răng cho người khác/ biết giải đáp thắc mắc/ biết dạy tiếng Anh ). 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA CHÚNG MÌNH Bài 02: RÔ-BỐT Ở QUANH TA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â, Q kiểu 2 thông qua viết ứng dụng (viết tên riêng Hội An và câu ứng dụng: Ai về phố cổ Hội An/ Thêm yêu, thêm nhớ Quảng Nam quê mình.). - Viết được bản tin ngắn theo mẫu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Ôn lại được các kiểu chữ hoa - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia viết trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước.
  9. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý đồ chơi. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh hát bài “Tập thể dục - HS tham gia hát buổi sáng” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 3. Luyện viết. - Mục tiêu: + Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â, Q kiểu 2 thông qua viết ứng dụng (viết tên riêng Hội An và câu ứng dụng: Ai về phố cổ Hội An/ Thêm yêu, thêm nhớ Quảng Nam quê mình.). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. A, Ă, Â, Q kiểu 2 - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Â, Q kiểu 2 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng: Hội An - HS đọc tên riêng: Hội An - GV giới thiệu: Hội An là thành phố nổi tiếng - HS lắng nghe.
  10. của tỉnh Quảng Nam. Nơi đây giữ được những con đường, ngôi nhà, đình chùa, rất cổ; có nhiều món ăn truyền thống đặc sắc Vì thế, người ta còn gọi Hội An là phố cổ Hội An. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Hội An vào - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vở. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu cầu Ai về phố cổ Hội An Thêm yêu, thêm nhớ Quảng Nam quê mình. (Việt Dũng) - GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu ca dao giới - HS lắng nghe. thiệu về phố cổ Hội An ở Quảng Nam. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A - HS lắng nghe. (kiểu 2), H, T, Q (kiểu 2), N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp của Hội An. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em thấy Hội An là nơi như thế nào? + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  11. TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu công dụng và biết sử dụng dấu hai chấm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát bài “ Bayby Share” khởi động - HS tham gia hát bài học. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
  12. - Mục tiêu: - Hiểu công dụng và biết sử dụng dấu hai chấm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu. Bài 1: Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thơ ở bài tập a; - HS làm việc theo nhóm 2. các câu văn ở bài tập b; bài tập c. - HS lắng nghe. - Gv hướng dẫn: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích, báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê. - Đại diện nhóm trình bày: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Dấu hai chấm trong các câu thơ ở bài tập a dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích. Dấu hai chấm trong các câu văn ở bài tập b và c dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê). Bài 2: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn. Vì sao em chọn dấu câu đó? (làm việc cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS : Bộ phận nào trong - HS suy nghĩ câu giải thích rõ sở thích đặc biệt của Mèo Mun? Mèo mẹ mua những loại cá nào? Bộ phận nào của câu có ý nghĩa liệt kê các loại cá đó? Chỉ ra bộ phận câu giải thích một việc quen thuộc của Mèo Mun. Trước những bộ phận câu trên, cần đặt dấu hai chấm hay dấu phẩy? Những từ nào cùng chỉ đặc điểm của món cá mà Mèo Mun khen?
  13. - Mời HS làm bài vào vở. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. -GV chốt đáp án: Chọn dấu phẩy thay cho ô vuông trong câu Cá giòn, thơm và ngọt quá!. (Vì giòn và thơm cùng chỉ đặc điểm của món cá.) Chọn dấu hai chấm để thay cho ô vuông trong các câu còn lại. Vì đằng sau ô vuông là những bộ phận câu có ý nghĩa giải thích, liệt kê. Đoạn văn hoàn thiện: Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi: 1 con rô, 2 con diếc, Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chú vừa luôn miệng khen: “Cá giòn, thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc: nói lời cảm ơn mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe Bài 3: Nói tiếp để hoàn thành các câu đã cho. (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép - Các nhóm làm việc theo yêu các từ ngữ để tạo thành câu: khuyến khích HS cầu. sáng tạo, nói theo nhiều cách khác nhau, tránh trùng lặp. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án a.Rô-bốt được tạo ra để làm thay con người trong - Theo dõi bổ sung. nhiều việc nguy hiểm. b.Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim- pi-a để thi đấu thể thao. c.Chúng ta cần học ngoại ngữ để có thể giao tiếp với bạn bè quốc tế Bài 4: Cùng bạn đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?. (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, Mỗi - Các nhóm làm việc theo yêu nhóm, tìm được ít nhất 2 cặp “câu hỏi – câu trả cầu.
  14. lời”. Ví dụ: –Chúng ta đọc sách để làm gì? –Chúng ta đọc sách để mở rộng hiểu biết. –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để làm gì? –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để bảo vệ vùng đầu – GV mời 2 – 3 nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai hỏi – đáp (kết hợp với cử chỉ, điệu bộ - Đại diện nhóm trình bày. phù hợp.) - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 2.2. Hoạt động : LUYỆN VIẾT ĐOẠN a. Nhận biết các cách viết bản tin. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc bản tin và tìm thông tin ứng với các mục nêu trong bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu làm việc nhóm đôi, thống nhất nội - HS đọc yêu cầu bài tập 1. dung trả lời về thông tin ứng với các mục nêu - HS suy nghĩ và trả lời. trong SHS - GV yêu cầu đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. 1.Tên bản tin: Bản tin Giờ Trái Đất năm 2021 2.Hoạt động được thông báo trong bản tin: thực hiện Giờ Trái Đất. 3.Địa điểm và thời gian của hoạt động: Tại Việt Nam, từ 20 giờ 30 phút đến 21 giờ 30 phút, ngày 27 tháng 3 năm 2021. 4.Nội dung của hoạt động: các thiết bị điện đều được tắt trong Giờ Trái Đất. b. Thực hành viết bản tin. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Viết một bản tin về hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết bản - HS đọc yêu cầu bài 2. tin vào vở. - HS thực hành viết bản tin vào
  15. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. vở. - GV mời HS nhận xét. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS nhận xét bạn trình bày. Bài tập 3: Trao đổi bản tin em viết với bạn, bổ sung ý (nếu cần). (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - HS đọc yêu cầu bài 3. nhóm đọc bản tin mình viết, các thành viên trong - Các nhóm làm việc theo yêu nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. cầu. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Rô-bốt đang đến - HS đọc bài mở rộng. gần cuộc sống.” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ về đồ vật thông minh giúp hiện. con người trong công việc. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: