Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh
- Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
File đính kèm:
- giao_an_steam_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx
Nội dung text: Giáo án Steam Tiếng Việt Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7
- TUẦN 7 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời nối tiếp . + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về + Trả lời: Tên thầy cô. Môn học, chủ đề trường học mà mình đã tìm đọc mình yêu quý và nhớ nhất về điều được? gì? + Câu 2: Nói những điều mình biết về - HS lắng nghe. thầy cô giáo cũ của mình? Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung tranh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”. +Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. + Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với - 1 HS đọc toàn bài. ngữ điệu phù hợp. - HS khác theo dõi đọc thầm theo - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. - HS đọc nối tiếp theo khổ + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa - HS đọc từ khó. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn + Khổ 4+5: Còn lại. - 2-3 HS đọc lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, - HS luyện đọc theo nhóm 4. quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho - HS thảo luận nhóm trả lời lần HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm lượt các câu hỏi: 4. - Thảo luận theo nhóm 4 chọn đáp - GV nhận xét các nhóm. án phù hợp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + dập dềnh: mặt nước chuyển - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu động lên xuống nhịp nhàng.) hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên + rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm dương. nhẹ phát ra đều đều liên tiếp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Phô:. Để lộ ra, bày ra cách trả lời đầy đủ câu. + HS tự chọn nối theo cặp cột A + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? với cột B. Học sinh làm việc theo nhóm bàn - 2,3 nhóm nối tiếp nêu kết quả. -Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền, Tờ GV nhận xét đưa kết luận đáp án. giấy đỏ - mặt trời tỏa nắng- tờ giấy + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm xanh- mặt nước dập dềnh. ra những gì? + Học sinh chọn ý trả lời phù hợp Hoặc có thể nêu ý kiến khác ( Học sinh chọn đáp án B hoặc nói theo ý mình: Co giáo rất sáng tạo cô biến những vật bình thường + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết thành đặc biệt bao điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều - HS nêu theo hiểu biết của mình. gì? -2-3 HS nhắc lại GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ diệu từ đôi tay của mình mà còn cho Học sinh đọc câu hỏi và trả lòi miệng cá nhân: hấy tình cảm của cá bạn Học sinh rất Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã quý trọng, khâm phục và ngưỡng mộ xong,Mềm mại tay cô, Cô cắt rất cô giáo mình. nhanh, Biết bao điều lạ, Từ bàn tay cô. Học sinh thảo luận nhóm 4 , + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự Đại diện nhóm trả lời khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học sinh làm thủ công? - GV mời HS nêu nội dung bài.
- câu khi viết? Có thể chiếu đoạn văn viết không có dâu câu cho học sinh đọc, quan sát, nhận xét. -Cho học sinh quan sát và nêu nội dung tranh dẫn đến bài đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: +Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết”.Biết đọc lời thoại theo nhân vật. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmgiọng kể - Hs lắng nghe. chuyện, thay đổi ngữ điệu chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Đi đôi giày da tên trán lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến Ẩu thế nhỉ! + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: dõng dạc, mở đầu, nũ sắt, lấm tấm, lắc đầu - 2-3 HS đọc câu thơ. - - Luyện đọc câu dài: Từ nay, / mỗi khi em Hoàng định chấm câu,/ anh dấu chấm/ cần yêu cầu Hoàng/ đọc lại nội dung câu văn/ - HS đọc giải nghĩa từ. một lần nữa đã./ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong - HS luyện đọc theo nhóm 4. SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Học sinh đọc đoạn 1. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Kể về cuộc họp của các chữ cách trả lời đầy đủ câu. cái và dấu câu. + Câu 1: Câu chuyện kể về cuộc hợp của những ai? Học sinh đọc trao đổi nhớm bàn nêu: Cuộc họp bàn về việc tìm cách + Câu 2: Cuộc họp đó bàn về chuyện gì? giúp đỡ Hoàng vì bạn ấy không biết cách chấm câu. - Hs đọc thầm lại câu Hoàng viết và chuẩn bị câu trả lời - HS nêu :Không ai hiểu những điều Hoàng viết vì bạn ấy chấm + Câu 3: Vì sao không ai hiểu những điều câu không đúng chỗ. Hoàng đã viết? - Vì Hoàng không để ý đến dấu câ, viết mỏi tay chỗ nào bạn ấy chấm chỗ đó - Bạn Hoàng ẩu, thiếu cẩn thận. -Theo dấu chấm vì sau Hoàng chấm câu - Hs thảo luận nhóm 4, 2-3 HS chưa đúng? đại diện nhắc lại nội dung :Dấu - Em có nhận xét gì về bạn Hoàng? chấm được giao nhiệm vụ giúp đỡ Hoàng sửa lỗi. Các bước + Câu 4: Dựa vào lời kể của bác chữ A, sắp giúp Hoàng sửa lỗi trước khi xếp các bước mà Hoàng cần thực hiện? chấm câu là: viết câu- đọc lại câu- chấm câu. Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời của mình, 1 số em nối tiếp nêu, lớp và Gv nhận xét bổ sung: Câu 5 :Em hãy góp thêm ý kiến để giúp VD : Suy nghĩ trước khi viết, bạn Hoàng viết đúng không nên viết câu quá dài, Khi đã đủ ý mới dùng dấu câu, sau Cho Học sinh chia sẻ theo nhóm 4, đại diện khi viết phải đọc lại cẩn thận vài nhóm chia sẻ trước lớp. - HS luyện đọc nối tiếp. GV nhận xét tuyên dương các em có ý - Một số HS thi đọc trước lớp. tưởng hay - GV gợi ý thêm: Muốn viết đúng, viết hay , các em nên đọc thật nhiều. Đọc nhiều giúp các em quen với hiện tượng chính tả, ngữ pháp và từ đó tránh được việc viết sai chính tả, ngữ pháp. Đọc nhiều cũng giúp các em có vốn từ ngữ phong phú, nâng
- cao hiểu biết về cuộc sống xung quanh, các ễm biết cách diễn đạt hay hơn, nhiều ý tưởng hơn.Việc đọc và viết gắn bó rất chặt chẽ.Vì thế các em nhớ muốn viết tốt , các em phải đọc tốt, đọc nhiều. GV có thể cho các em đọc phân vai hay đóng vai diễn kịch theo bài đọc - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video hay hình ảnh viết dấu câu chưa đúng + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi em thấy viết dâu câu khống đúng thì sẽ như thế nào? Em cần - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. làm như thế nào để viết đúng dấu câu. - Hướng dẫn các em vận dụng viết cau đúng chính tả. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ TUẦN 7: TẬP VIẾT
- ÔN VIẾT CHỮ HOA E,Ê VÀ CÂU ỨNG DỤNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ viết hoa E,Ê cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa E,Ê - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, nêu được nội dung bài bài viết. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia vận dụng viết bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, chia sẻ cách viết trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, mẫu chữ hoa e, ê - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Nêu cách viết chữ hoa D, Đ? + Đọc và trả lời câu hỏi + GV nhận xét, tuyên dương học sinh quan - HS lắng nghe. sát và nêu cách viết đúng, -Cho học sinh quan sát và nêu nội dung tranh dẫn đến bài đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá - Mục tiêu: . + Viết đúng chữ viết hoa E,Ê cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa E, Ê + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ - HS quan sát video. hoa E,Ê - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa E, Ê - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc tên riêng: Ê - đê. a. Viết tên riêng. - HS lắng nghe. - GV mời HS đọc tên riêng. Ê -đê - GV giới thiệu: Việt Nam có 54 dân tộc anh em Ê- đê là tên của 1 trong số 54 dân tộc đó. - HS viết tên riêng Ê -đê vào Họ sống ở Tây Nguyên. vở. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu câu: b. Viết câu. Ước gì em hóa thành mây - GV yêu cầu HS đọc câu. Em che cho mẹ suốt ngày - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây là 2 câu bóng râm thơ trong bài thơ Bóng mây của Thanh Hào - HS lắng nghe. .Thể hiện tình yêu thương của bạn nhỏ với mẹ của mình , qua mơ ước hóa thành đám - HS viết câu thơ vào vở. mây để che cho mẹ đi cấy ngoài đồng ruộng - HS nhận xét chéo nhau. khỏi bị nắng.
- - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ư, E. Lưu ý cách viết thơ lục bát.Viết đúng chính tả các chữ hóa, suốt, râm . - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, say mê luyện chữ sau khi học sinh học bài. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học kiến thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát 1 số bài của các bạn viết đúng đẹp, video hay hình ảnh viết chữ đẹp, + Trả lời cách viết chữ hoa E, đúng Ê + GV nêu hướng dẫn các em vận dụng viết chữ hoa E Ê đúng đẹp. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết câu kể, thực hành về dấu câu. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân
- -Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi: học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Đọc đoạn đầu bài “Cuộc họp của + vì không rõ ý nghĩa định nêu là chữ viết” trả lời câu hỏi: Tại sao mọi gì. người không hiểu được khi mình viết không đúng dấu câu? - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 2: Muốn viết đúng dấu câu mình + Đọc kỹ, đọc nhiều , viết câu cần làm gì? không quá dài và cần đủ ý, đọc lại sau khi viết - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
- - Mục tiêu: + Dựa vào bài đọc, tìm được câu kể. Tìm và xếp được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm vào đúng nhóm. + Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, giúp đỡ chia sẻ với bạn bè và mọi người xung quanh. + Đọc mở rộng theo yêu cầu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và câu nêu hoạt động. - HS làm việc theo nhóm 2. Bài 1: Các câu trong đoạn văn dưới đây - Đại diện nhóm trình bày: được gọi là câu kể. Hãy xếp các câu đó - Các nhóm nhận xét, bổ sung. vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) + Câu giới thiệu: Tớ là bút nâu. Đây là bút đỏ, bạn của tớ. + Câu nêu đặc điểm: Tớ cao nhất hộp bút vì hiếm khi được gọt. Bút đỏ thì thấp một mẩu vì được gọt quá nhiều. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. +Câu nêu hoạt động:Tớ dùng keo - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: gắn bút đỏ vào bên cạnh tớ để bạn - Mời đại diện nhóm trình bày. nhìn được ra ngoài hộp bút. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. 2.2. Hoạt động 2: (làm việc cá nhân, - HS suy nghĩ, đọc và tìm thông nhóm) tin nhận biết câu kể ghi vào vở. b. Tìm đúng, nhận biết về câu kể - Một số HS trình bày kết quả. Bài 2: Chọn thông tin đúng về câu kể. - HS nhận xét bạn. (làm việc cá nhân) - Một số em đọc nối tiếp lại kết - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. quả bài + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu cuối câu có dấu chấm. -
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, Làm - HS đọc yêu cầu bài tập 3. vở nháp. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời HS đọc thông tin đã tìm được. - Đại diện nhóm trình bày. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Theo dõi bổ sung. Bài 3: Xếp các câu dưới đây vào nhóm thích hợpvà nêu lý do (làm việc nhóm) Kiểu Câu kể Câu cảm câu b. Bút nâu là a. Bút một người bạn nâu cao tốt. và nhọn c. Bút nâu nhảy quá! với bút vàng, d. Bút lắng nghe ước nâu thật mơ của bút tím. là thân thiện! - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. Lí Nêu nội dung Nêu cảm - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm do câu giới thiệu, xúc , 4, ghép các từ ngữ để tạo thành câu: kể , nêu đặc nhận xét - GV mời các nhóm trình bày kết quả. điểm và khen - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. Cuối câu có dấu ngợi. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án chấm Cuối câu có dấu chấm than -Học sinh làm vở , nối tiếp nêu kết quả , -Đổi vở soát nhận xét .Bài 4: Tìm dấu câu phù hợp thay cho ô - Đáp án: vuông Mình là thành viên mới của lớp ( Làm việc cá nhân viết vào vở) 3A. Mình vừa chuyển từ trường khác đến. Bạn ấy vui vẻ giới thiệu: - Tớ tên là Tuệ Minh. Tớ thích chơi cờ vua và múa ba lê. - Các bạn xôn xao đáp lại: - Tên của cậu đẹp quá ! - Tớ cũng thích chơi cờ vua
- lắm ! - Cậu có muốn tham gia vào câu lạc bộ cờ vua cùng chúng tớ không ? - GV mời 1 số em trình bày kết quả. - GV yêu cầu các em khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đi tàu - HS đọc bài mở rộng. Thống nhất” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động - HS trả lời theo ý thích của mình. HS yêu thích trong bài - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ, viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân -Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi: học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Thông tin về nhận biết câu kể? + Câu dùng để giới thiệu,kể , tả + Câu 2: Thông tin về nhận biết câu cảm? cuối câu có dấu chấm. - 1 HS đọc bài và trả lời: - GV nhận xét, tuyên dương + Câu để nêu biểu lộ cảm xúc, - GV dẫn dắt vào bài mới khen chê Cuối câu có dấu chấm than. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Dựa vào tranh giới thiệu về bản thân. Viết được đoạn văn giới thiệu về bản
- thân + Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, giúp đỡ chia sẻ với bạn bè và mọi người xung quanh. + Đọc mở rộng theo yêu cầu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và đóng vai bạn nhỏ giới thiệu về bạn ấy. (làm việc theo nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. Đáp án dự kiến:Tranh vẽ cảnh sinhnhật bạn áo vàng. Có 8 cái nến là bạn ấy 8 tuổi, cặp có tên Tuệ Minh là tên bạn ấy. Tờ lịch ghi 29/7nghĩa là hôm nay là 29/7 và 29/7là ngày sinh nhật bạn ấy - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. .Các bạn của bạn ấy chúc bạn ấy - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời theo gợi trở thành diễn viên múa ba lê, ý: Tranh vẽ những gì? Con đoán được khen bạn ấy múa rất đẹp. Nghĩa là bức tranh muốn nói về ai, nói gì về bạn ấy bạn ấy có sở thích múa ba lê. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. *Trong lời giới thiệu của bạn nhỏ bạn *Học tên,tuổi, ngày sinh, sở ấy nói những thông tin gì về mình? thích 2,2. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn giới thiệu bản thân. (làm việc cá - HS đọc yêu cầu bài 2. nhân) - HS thực hành viết. Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn giới - HS trình bày kết quả. thiệu bản thân vào tấm thẻ rồi trang trí - HS nhận xét bạn trình bày. thật đẹp: - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết vào thẻ-thiệp - GV Gợi ý;Giới thiệu tên tuổi, ngày sinh
- nhật, sở thích của mình,ước mơ của mình (nêu đặc điểm về ngoại hình, tính cách- với học sinh khá giỏi) - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại đoạn viết của em, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc - HS đọc yêu cầu bài 3. nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi - Đại diện các nhóm trình bày kết bạn trong nhóm đọcđoạn giới thiệu mình quả. viết, các thành viên trong nhóm nghe và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. góp ý sửa lỗi. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đọc và - HS đọc bài mở rộng. giải câu đố về đồ dùng học tập” trong SGK. - HS trả lời theo ý của mình. - GV trao đổi những về những hoạt động - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. HS yêu thích trong bài. Rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học xong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những câu đố về đồ dùng học tập, câu thơ bài hát về chủ đề nhà trường. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: