Giáo án Steam Tin học Lớp 3 theo CV2345 (Sách Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Máy tính và em - Bài 1: Thông tin và quyết định
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
- Trong bài học này học sinh được học về thông tin và quyết định, ba dạng thông tin cơ bản: chữ, hình ảnh, âm thanh.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung
- Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm.
- Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn
2.2. Năng lực đặc thù
- Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người.
- Nhận biết được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.
- Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh.
2.3. Phẩm chất
- HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tin học Lớp 3 theo CV2345 (Sách Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Máy tính và em - Bài 1: Thông tin và quyết định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_steam_tin_hoc_lop_3_theo_cv2345_sach_ket_noi_tri_thu.docx
Nội dung text: Giáo án Steam Tin học Lớp 3 theo CV2345 (Sách Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Máy tính và em - Bài 1: Thông tin và quyết định
- Bài 1 THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng • Trong bài học này học sinh được học về thông tin và quyết định, ba dạng thông tin cơ bản: chữ, hình ảnh, âm thanh. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực chung • Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm. • Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn 2.2. Năng lực đặc thù • Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người. • Nhận biết được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể. • Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh. 2.3. Phẩm chất • HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử, 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Đặt HS vào ngữ cảnh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày - Năng lực - Phẩm chất
- Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra nội dung khi có - Học sinh trình bày các nội - Khi tiếng chuông đồng tiếng chuông đồng hồ thì Minh dung GV đưa ra trước lớp hồ reo lên, Minh sẽ sẽ quyết định thế nào? - Học sinh báo cáo kết quả , quyết định thức dậy, rời - Kết thúc thảo luận, GV cho nhận xét các nhóm khác. khỏi giường để đi vệ sinh cá nhân, ăn sáng và đi các nhóm báo cáo kết quả và tổ học. chức nhận xét đánh giá. - GV chốt dẫn vào bài Hoạt động 2: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Học sinh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày, qua đó đưa ra quyết định hợp lý. - Năng lực • Nhận biết được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể. - Phẩm chất • HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra nội dung khi có - HS hoạt động nhóm, Tiếng chuông báo thức mỗi tiếng chuông đồng hồ thì thảo luận để trả lời hai sáng nhắc bạn Minh sắp đến Minh sẽ quyết định thế nào? câu hỏi và ghi kết quả giờ đi học. Đó là thông tin - GV thu phiếu, cho một số vào phiếu nhóm báo cáo kết quả thảo - Học sinh trình bày các giúp bạn Minh đưa ra các luận, nội dung GV đưa ra trước quyết định thức dậy, rời khỏi lớp - GV chốt kiến thức (Phần giường, vệ sinh cá nhân, ăn chốt kiến thức giáo viên sẽ - HS nhóm khác nhận xét
- Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập ghi bảng hoặc chiếu slide) và nêu ý kiến sáng và đi học. - Học sinh báo cáo kết - Câu hỏi củng cố: • Trả lời câu hỏi SGK (trang quả , nhận xét các nhóm khác. 6) - HS ghi nhớ kiến thức 1. A. Minh thấy An cởi mở, trong logo hộp kiến thức dễ nói chuyện. => Thông tin B. Minh muốn kết bạn với An => Quyết định 2. Điều Khoa biết như “mẹ chuẩn bị đi làm”, “trời đang mưa” là thông tin. Khoa “đưa áo mưa cho mẹ” là một quyết định dựa trên thông tin có được. Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN TRONG QUYẾT ĐỊNH Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Học sinh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày có vai trò như thế nào, qua đó đưa ra quyết định hợp lý. - Năng lực • Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người. - Phẩm chất • HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV đưa ra nội dung - HS hoạt động nhóm, thảo - Thông tin "hôm nay có tiết Giáo
- Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập khi tiết giáo dục thể luận để trả lời hai câu hỏi dục thể chất" đã đưa tới quyết chất thì Minh sẽ quyết và ghi kết quả vào phiếu định của Minh "đi học bằng đôi định thế nào? - Học sinh trình bày các nội giày thể thao". Thông tin giúp - GV thu phiếu, cho dung GV đưa ra trước lớp một số nhóm báo cáo - HS nhóm khác nhận xét Minh ra quyết định. kết quả thảo luận, và nêu ý kiến - Trả lời câu hỏi SGK (trang 7) - GV chốt kiến thức - Học sinh báo cáo kết quả (Phần chốt kiến thức , nhận xét các nhóm khác. Minh có hai quyết định dựa trên giáo viên sẽ ghi bảng - HS ghi nhớ kiến thức hai nguồn thông tin. hoặc chiếu slide) trong logo hộp kiến thức Ban đầu, Minh ra quyết định “mở - GV nêu câu hỏi củng - HS trình bày câu trả lời. truyện ra đọc”. Sau khi nghe mẹ cố, chỉ định HS trả lời nhắc nhở, Minh có quyết định thứ và tổ chức đánh giá. hai: “Minh nằm và nhắm mắt lại”. Quyết định đầu tiên dựa trên thông tin về sự xuất hiện cuốn truyên mà Minh yêu thích. Quyết định thứ hai có được nhờ lời nhắc nhở của mẹ: “Hãy ngủ đi một lát ”. Quyết định thứ hai đúng hơn vì có thông tin bổ sung. Đó là thông tin tốt vì đó là lời nhắc nhở của mẹ, một người đáng tin cậy 2. Em hãy nêu một ví dụ về quyết định của mình. Thông tin nào giúp em có quyết định đó? - Trời hôm nay có mưa => Mang áo mưa
- Hoạt động 4: BA DẠNG THÔNG TIN THƯỜNG GẶP Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Học sinh nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh trong ngữ cảnh cụ thể. - Năng lực • Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh. - Phẩm chất • HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh Kết quả/sản phẩm học tập - GV đưa ra nội dung An - HS hoạt động nhóm, • Hai bạn học sinh nhìn thấy tên và Minh trên đường đi thảo luận để trả lời hai trường (thông tin dạng chữ), đến trường có thể nhìn câu hỏi và ghi kết quả bức tranh về an toàn giao thấy, nghe thấy những gì? vào phiếu thông (thông tin dạng hình - GV thu phiếu, cho một - Học sinh trình bày các ảnh) và nghe thấy tiếng chim số nhóm báo cáo kết quả nội dung GV đưa ra hót (thông tin dạng âm thanh). thảo luận, trước lớp Trả lời câu hỏi củng cố trong - GV chốt kiến thức - HS nhóm khác nhận SGK (trang 8) (Phần chốt kiến thức giáo xét và nêu ý kiến viên sẽ ghi bảng hoặc - Học sinh báo cáo kết • Thông tin em nhận được từ tấm biển là một lời khuyên, lời chiếu slide) quả , nhận xét các nhóm khác. nhắc nhở em chủ động trong - Câu hỏi củng cố: - HS ghi nhớ kiến thức học tập. trong logo hộp kiến thức • Đó là thông tin dạng chữ. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. • Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực - Phẩm chất • HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên ba dạng thông tin thường gặp, từ đó hình
- thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. Kết quả/sản phẩm GV tổ chức hoạt động Hoạt động của học sinh học tập - GV tổ chức cho HS hoạt - HS hoạt động nhóm, 1. Đi học về, An xem trước bài động nhóm. thảo luận để trả lời hai hôm sau để đến lớp hiểu bài tốt câu hỏi và ghi kết quả - GV thu phiếu 1 số hơn. Câu nào sau đây là thông nhóm, chiếu lên máy vào phiếu chiếu vật thể - Học sinh trình bày các tin, câu nào là quyết định? - Kết thúc thảo luận, GV nội dung GV đưa ra trước A. Xem trước bài cho ngày hôm lớp cho các nhóm báo cáo kết sau sẽ giúp em hiểu bài tốt quả và tổ chức nhận xét - HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến hơn.=> Thông tin đánh giá - Học sinh báo cáo kết B. An xem trước bài hôm sau - GV chốt kiến thức quả , nhận xét các nhóm khi đi học về.=> Quyết định (Phần chốt kiến thức giáo khác. viên sẽ ghi bảng hoặc - HS ghi nhớ kiến thức 2. Ba thùng rác với ba màu sắc khác nhau, được ghi chữ và vẽ trong logo hộp kiến thức chiếu slide) hình trên đó khác nhau thể hiện loại rác của mỗi thùng. a) Ba loại thùng rác với chữ và hình trên thùng cho em biết mỗi loại rác nên được bỏ vào thùng nào. b) Thông tin trên thùng thuộc dạng chữ và dạng hình ảnh. Hoạt động 6: VẬN DỤNG a. Mục tiêu - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong thực tiễn - Yêu cầu: Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mô tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó. b. Sản phẩm - Bản mô tả của HS về việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó.
- c. Tổ chức hoạt động - Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mô tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công: – – 2. Những điều GV muốn thay đổi: – –