Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Bảng nhân 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

– Bảng nhân 6:

+ Thành lập bảng.

+ Bước đầu ghi nhớ bảng.

+ Vận dụng bảng để tính nhẩm.

- Thực hiện tính giá trị của biểu thức.

– Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc tính số mặt của khối lập phương. 

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- GV: Các tấm bìa có 6 chấm tròn; hình ảnh dùng cho phần Khởi động.

- HS: Các tấm bìa có 6 chấm tròn.

 

docx 6 trang Thanh Tú 25/03/2023 4820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Bảng nhân 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Bảng nhân 6

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: BẢNG NHÂN 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Bảng nhân 6: + Thành lập bảng. + Bước đầu ghi nhớ bảng. + Vận dụng bảng để tính nhẩm. - Thực hiện tính giá trị của biểu thức. – Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc tính số mặt của khối lập phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tấm bìa có 6 chấm tròn; hình ảnh dùng cho phần Khởi động. - HS: Các tấm bìa có 6 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3 phút) * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành * Hình thức: Cá nhân, lớp, nhóm
  2. 2 – GV giới thiệu hình ảnh con kiến. - HS quan sát. – GV: Mỗi con kiến có mấy chân? (6 chân) - 6 chân - HS viết: 6 × 7 = ? - Hãy viết phép nhân để tính số chân của 7 con 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 42 kiến rồi tìm kết quả của phép nhân. 6 × 7 = 42 - đếm thêm 6 để tìm kết quả phép nhân. (6, 12 18, 24, 30, 36, 42) – GV nói tác dụng của bảng nhân: Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng. - HS lắng nghe. – GV giới thiệu bài mới. 2. Bài học và thực hành (15 phút) 2.1 Thành lập bảng nhân: * Mục tiêu: Thành lập bảng nhân 6 * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, nhóm 4. – GV giới thiệu bảng nhân 6 chưa có kết quả, gọi - HS quan sát nên nhận xét: HS nhận xét các thừa số. thừa số thứ nhất là 6, thừa số – Yêu cầu HS (nhóm bốn) thảo luận, tìm kết quả. thứ hai là số lần lượt từ 1 đến 10. * GV gợi ý: Có thể tìm được ngay kết quả của năm phép nhân đầu: - HS thảo luận nhóm 4. 6 × 1 = 6 (Một số nhân với 1 bằng chính số đó). 6 × 2 = 2 × 6 = 12 6 × 5 = 5 × 6 = 30
  3. 3 + Từ 6 x 6 ta có thể tìm tích bằng nhiều cách, chẳng hạn: Dùng các tấm bìa vẽ 6 chấm tròn. Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau. Cách nhanh nhất là cộng thêm 6 vào tích ngay trước. - HS nêu kết quả. - HS quan sát. – Gọi HS thông báo kết quả - GV hoàn thiện bảng nhân. - HS quan sát, lắng nghe. - GV dùng trực quan minh hoạ hai tích liên tiếp trong bảng hơn kém nhau 6 đơn vị. 2.2 Học thuộc bảng nhân (HS sử dụng SGK) * Mục tiêu: Giúp học sinh học thuộc bảng nhân 2 * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, lớp GV hướng dẫn HS nhận xét bảng nhân 6 bằng cách - HS trả lời: trả lời các câu hỏi sau: + Thừa số thứ nhất là mấy ? + Thừa số thứ nhất đều là 6 + Các thừa số thứ hai trong bảng nhân 6 có gì đặc + Thừa số thứ hai: các số lần biệt ? lượt từ 1 đến 10 + Các tích trong bảng nhân 6 có gì đặc biệt ? + Tích: các số đếm thêm 6. - GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 6 - HS lắng nghe. + HS có thể dựa vào việc thuộc bảng hoặc sử dụng các ngón tay, đếm thêm 6 để tìm kết quả của các phép nhân trong bảng. + HS học thuộc các phép nhân màu đỏ trong bảng và nhận biết có thể tìm kết quả của các phép nhân khác dựa vào ba phép nhân này. Ví dụ: 6 × 8 = ? - HS đọc để khôi phục bảng.
  4. 4 Dựa vào 6 × 5 = 30, đếm thêm 3 lần 6: 30, 36, 42, 48. - HS đọc lần lượt từ trên hay Dựa vào 6 × 10 = 60, đếm bớt 2 lần 6: 60, 54, xuống, từ dưới lên, đọc 48. không theo thứ tự. - GV che một số tích rồi che một số thừa số thứ - HS đọc lại bảng nhân (cá nhân, lại, HS đọc để khôi phục bảng. đồng thanh) - GV che toàn bộ bảng, HS đọc lần lượt từ trên - HS lắng nghe xuống, từ dưới lên, đọc không theo thứ tự. - GV mời HS đọc lại toàn bảng nhân - GV nhận xét, tuyên dương 2.3 Thực hành * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, cả lớp. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Số? - Y/c HS suy nghĩ tìm quy luật của dãy số? - Số sau = số trước + 6. - Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Đố bạn các phép nhân trong bảng nhân 6 - Cho HS chơi trò “Đố bạn” - HS thực hiện trò chơi. 6 x 6 = ? 6 x ? = 18 - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập (15 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức
  5. 5 * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, nhóm 4. Bài 1 - Gọi HS đọc y/c bài tập - Tính nhẩm - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. Hỏi cách làm. - HS trả lời: thuộc bảng, đếm thêm 6. - GV chốt. - HS lắng nghe. Bài 2 - Gọi HS đọc y/c bài tập - Tính - GV hướng dẫn tìm hiểu bài tập: + Nhận biết loại bài? + Cách tính giá trị biểu thức? - Tính giá trị biểu thức - Biểu thức chỉ có phép nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - HS làm bài. – HS thực hiện (cá nhân). – Sửa bài. - HS trả lời: a) 6 x 5 x 4 = 30 x4 =120 b) 52 – 6 x 3 = 52 – 18 = 34 c) 6 x 8 : 3 = 48 : 3 = 16 – GV giúp HS hệ thống hoá thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. - HS lắng nghe. Bài 3 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài, xác định câu hỏi chính của bài toán. - HS đọc BT. + Bài toán hỏi gì? + Tìm số tờ giấy màu dán hết + Muốn vậy ta phải biết số giấy cần dùng của các mặt của 10 hộp giấy. mấy hộp? + 1 hộp
  6. 6 + Hộp giấy hình gì? + Khối lập phương + 1 hộp cần mấy tờ? + 6 tờ. Vì khối lập phương có 6 mặt. - GV: 1 hộp cần 6 tờ giấy 10 hộp cần bao nhiêu tờ giấy? - Y/C HS suy nghĩ làm bài. - HS: 6 tờ được lấy 10 lần. Vậy: 6 x 10 = 60 - HS lắng nghe. - GV nhận xét * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) * Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Trò chơi - GV có thể cho HS chơi “Truyền điện”. - Chia lớp thành hai nhóm, thay nhau trả lời kết - HS chơi trò chơi. quả các phép nhân trong bảng nhân 6. - HS lắng nghe, thực hiện - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: