Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 13 - Bảng chia 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Lập được bảng chia 9
- Bước đầu ghi nhớ bảng chia 9
- Vận dụng bảng chia 9 vào làm bài tập và giải quyết các tình huống thực tiễn
1. Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng nhân 9, bảng chia 9
- HS: SGK, vở ghi, bảng con
File đính kèm:
- giao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_13_ban.docx
Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 13 - Bảng chia 9
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI 46: BẢNG CHIA 9 (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Lập được bảng chia 9 - Bước đầu ghi nhớ bảng chia 9 - Vận dụng bảng chia 9 vào làm bài tập và giải quyết các tình huống thực tiễn 1. Năng lực đặc thù: Tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhân 9, bảng chia 9 - HS: SGK, vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Trò chơi - Hình thức: cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đối mặt. Chia lớp - HS chơi thành 2 đội, 1 đội đố, đội kia trả lời về bảng nhân 9 - GV: Có 90 ngôi sao chia đều cho 9 bạn. Mỗi bạn - Mỗi bạn được 10 ngôi sao được bao nhiêu ngôi sao? - Ta thực hiện phép tính gì? Mấy chia mấy? vì sao? 90 : 9 = 10. Vì 9 x 10 = 90
- - Vậy tiết học này ta sẽ cùng nhau thành lập bảng chia 9 nhé 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (25 phút) 2.1 Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Lập và học thuộc bảng chia 9. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: DH phát hiện và giải quyết vấn đề, kĩ thuật: đọc tích cực - Hình thức: Thảo luận nhóm đôi, cá nhân * Lập bảng chia 9 Bước 1: Phát hiện vấn đề cần giải quyết - GV: phát cho HS phiếu có ghi sẵn các phép tính - HS nhận phiếu trong bảng chia 9 chưa có kết quả - Các phép tính trên có số chia là mấy? - Số chia là 9 - Số bị chia là những số nào? - Là tích của bảng nhân 9 Bước 2: Học sinh tiến hành giải quyết vấn đề - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tìm kết - HS trao đổi nhóm đôi tìm kết quả các phép tính trên theo nhóm đôi quả bảng chia 9 - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Ví - HS trình bày dụ: + HS1: 9 : 9 = 1 vì số nào chia cho chính nó cũng bằng 1 + HS2: 54 : 9 = 6 vì 9 x 6 = 54, Bước 3: Chốt cách GQVĐ - GV: Các em đều tính đúng kết quả bảng chia 9. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả - Mời HS hoàn thiện bảng chia 9 - HS hoàn thiện bảng chia 9 - Gắn bảng nhân 9 kế bên bảng chia 9 để HS đối chiếu lại kết quả - HS đối chiếu lại bảng chia 9
- * Học thuộc bảng chia 9 - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng bảng chia - HS luyện đọc thuộc lòng 9 theo cá nhân, nhóm, lớp - Mời HS thi đọc bảng chia 9 - HS thi đọc - Nhận xét, tuyên dương HS 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 9 vào làm bài tập và giải quyết các tình huống thực tiễn. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Thực hành - Hình thức: cá nhân, nhóm đôi Bài 1: - Mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn - HS làm bài thành bài tập - Mời mỗi HS trả lời 2 phép tính, giải thích cách - HS trả lời và giải thích tìm kết quả Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- - HS theo dõi - HDHS tìm hiểu mẫu: + Số đã cho (2), gấp lên 9 lần (2 x 9 = 18) + Số đã cho (18), giãm đi 9 lần (18 : 9 = 2) - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - Trình bày trước lớp - Mời HS trình bày và giải thích cách làm - HS nhận biết - Giúp HS nhận biết quan hệ giữa gấp và giảm: 3 gấp lên 9 lần được 27; 29 giảm đi 9 lần được 3 Bài 3: - HS đọc yêu cầu - Mời HS đọc yêu cầu bài toán - Có 18 con gà mái. Số gà mái - Bài toán cho biết gì? gấp 9 lần số gà trống - Có bao nhiêu con gà trống? - Bài toán hỏi gì? - HDHS tóm tắt: Số gà mái: Số gà trống: - Muốn tìm số gà mái ta thực hiện như thế nào? - Ta lấy 18 : 9 = 2 (con) - Mời HS giải vào vở Giải: - GV nhận xét, tuyên dương HS Số con gà trống có là: 18 : 9 = 2 (con) Đáp số: 2 con gà trống Khám phá: - Mời HS đọc bài toán - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh con vượn mắt kính - HS đọc 2-3 lượt trong SGK và làm vào bảng con theo cặp đôi - HS làm vào bảng con - Mời một vài HS trình bày kết quả - Giới thiệu đôi nét về vượn mắt kính (loài vượn - 9cm x 70 = 630cm nhỏ nhất thế giới, được tìm thấy ở đảo - HS nghe Madagascar, Châu Phi, vượn mắt kính di chuyển rất nhanh nhẹn nhờ nhảy xa) - Giúp HS hình dung chiều dài thân và khoảng cách mỗi lần nhảy. + Dùng chiều dài ngón tay để so sánh chiều dài - HS quan sát thân của vượn mắt kính
- + Dùng thước đo xác định khoảng cách 630cm trong lớp học * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Trò chơi - Hình thức: Thi đua nhóm - Tổ chức cho HS chơi: “Đố số ngón tay giơ lên của các bạn” - GV HD cách chơi, luật chơi: Chia lớp thành 2 - HS nắm cách chơi, luật chơi đội, đố nhau về số ngón tay giơ lên, mỗi HS giơ 9 ngón tay, mỗi lần gồm 1 nhóm HS giơ ngón tay lên, đội còn lại sẽ nêu phép nhân và kết quả và ngược lại. Đội nào trả lời đúng nhiều hơn là đội - HS tham gia chơi chiến thắng. - Tổ chức cho HS chơi - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: