Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 13 - Em làm được những gì (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn tập các phép nhân, chia trong bảng.

- Ôn tập các trường hợp nhân, chia đã học.

- Giải quyết vấn đề đơn giản về đại lượng liên quan đến các phép nhân, phép chia đã học.

1. Năng lực đặc thù:

Tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- GV: SGK, bảng nhân tổng hợp

- HS: SGK, vở ghi, bảng con

docx 4 trang Thanh Tú 25/03/2023 2580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 13 - Em làm được những gì (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_13_em.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 13 - Em làm được những gì (Tiết 1)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI 47: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập các phép nhân, chia trong bảng. - Ôn tập các trường hợp nhân, chia đã học. - Giải quyết vấn đề đơn giản về đại lượng liên quan đến các phép nhân, phép chia đã học. 1. Năng lực đặc thù: Tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhân tổng hợp - HS: SGK, vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: - Hình thức: cả lớp - Tổ chức cho HS hát và vận động phụ họa theo - HS tham gia bài hát 2. Hoạt động Thực hành (25 phút) a. Mục tiêu:
  2. - Ôn tập các phép nhân, chia trong bảng. - Ôn tập các trường hợp nhân, chia đã học. - Giải quyết vấn đề đơn giản về đại lượng liên quan đến các phép nhân, phép chia đã học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành - Hình thức: cá nhân, nhóm đôi Bài 1: - GV giới thiệu bảng nhân - HS quan sát + Tác dụng của bảng: có thể tìm kết quả các phép - HS nghe tính nhân, chia trong các bảng đã học. + Cấu tạo: gồm các hàng và các cột. Cột đầu và hàng đầu chỉ các thừa số, các số các ô còn lại biểu thị tích. a) Hoàn thiện bảng nhân - GV giới thiệu 1 nhân với các số từ 1 đến 10. GV chỉ tay từ trái sang phải, HS nói (1 x 1 = 1, 1 x 2 = 2, 1 x 10 = 10) - Lưu ý: + 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - HS nêu kết quả phép nhân - Các hàng còn lại thực hiện tương tự (HS nói, GV hoàn thiện bảng) 10 x 10 = 10 x 9 + 10 = 100 - GV: 10 x 10 =? b) Cách sử dụng bảng - HS quan sát - HDHS cách sử dụng bảng: Thừa số thứ nhất nằm ở cột đầu, thừa số thứ hai nằm ở hàng đầu. Hai tay
  3. kéo theo hàng và cột sẽ gặp nhau ở ô số chính là kết quả của phép nhân đó - Ví dụ: 4 x 6 = 24 - Tương tự phép chia thì dò ngược lại: 24 : 4 = 6; 24 : 6 = 4 - Yêu cầu HS sử dụng bảng để tìm kết quả các - HS làm bài phép tính: 3 x 9; 7 x 8; 9 x 9; 36 : 4; 48 : 6; 100 : 3 x 9 = 27; 7 x 8 = 56; 9 x 9 = 10. 81; 36 : 4 = 9; 48 : 6 = 8; 100 : - Mời từng HS thao tác trước lớp 10 = 10 - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HDHS tìm hiểu mẫu: Mỗi bao có 12 kg gạo, có - HS nghe 5 bao tức là 12 x 5 = 60 kg. Nghĩa là các số ở hàng thứ nhất và hàng thứ hai là thừa số còn số ở hàng thứ ba là tích - Vậy muốn tìm thừa số ta làm thế nào? - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Yêu cầu HS sử dụng bảng nhân để hoàn thành 3 - HS làm bài ô còn lại - Mời HS trình bày kết quả và giải thích các làm - Trình bày trước lớp: 10 x 10 = 100 kg; 96 : 8 = 12 kg; 90 : 6 - Nhận xét, tuyên dương = 15 bao * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Trò chơi - Hình thức: Cá nhân - Tổ chức cho HS chơi: “Truyền bóng” - GV HD cách chơi, luật chơi: Lớp xếp thành vòng - HS nắm cách chơi, luật chơi tròn. Vừa hát vừa truyền bóng. Khi người quản trò hô “dừng” thì bạn nào đang cầm quả bóng trên tay sẽ đọc 1 bảng nhân theo yêu cầu. Bạn nào không thuộc sẽ bị phạt
  4. - Tổ chức cho HS chơi - HS tham gia chơi - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: