Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 18 - Ôn tập hình học và đo lường (Tiết 1)

MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

1.1. Năng lực đặc thù: 

Tư duy và lập luận toán học: : 

-     Biết xem giờ và đọc nhiệt kế. Ôn tập thống kê và xác suất: Hệ thống các kiến thức về thu thập, phân loại, kiểm đếm, biểu đồ tranh, cách sử dụng các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể.

1.2. Năng lực chung: 

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết

cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

Phẩm chất: 

-Yêu nước: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

docx 4 trang Thanh Tú 25/03/2023 4100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 18 - Ôn tập hình học và đo lường (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_18_on.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 18 - Ôn tập hình học và đo lường (Tiết 1)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 3 BÀI: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: Tư duy và lập luận toán học: : - Biết xem giờ và đọc nhiệt kế. Ôn tập thống kê và xác suất: Hệ thống các kiến thức về thu thập, phân loại, kiểm đếm, biểu đồ tranh, cách sử dụng các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 2. Phẩm chất: -Yêu nước: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: - GV: Hình vẽ cho các bài tập (nếu cần), bộ đồ dạy học toán. - HS: Thước thẳng, com-pa, mô hình đồng hồ, bộ xếp hình, đồ dùng cho mục Thử thách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ 1. KHỞI ĐỘNG: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi * Hình thức: Cá nhân, cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh Ai nhanh hơn
  2. - GV phát cho mỗi HS 1 cây thước và 1 sợi dây 4 HS đại diện 4 tổ lên bảng chơi. đồng dài 20 cm. (sau mỗi lượt mời 4 bạn khác) - Y/c tìm cách nắn sợi dây đồng thành các đường gấp khúc theo yêu cầu: + Đường gấp khúc tạo bởi 2 đoạn thẳng 14 cm và 6 cm; + Đường gấp khúc tạo bởi 3 đoạn thẳng có độ dài là 7cm, 8cm, và 5 cm - Nhận xét, tuyên dương. -> Giới thiệu bài học mới: Ôn tập hình học và đo lường 25’ 2. LUYỆN TẬP * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. * Phương pháp: Trực quan, thực hành * Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp. Bài 5: Đọc giờ bốn đồng hồ và cho biết đồng hồ thứ năm chỉ mấy giờ? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HD HS tìm hiểu đề: nhận biết yêu cầu, xác định - HS lắng nghe. nhiệm vụ. -HS viết giờ theo thứ tự: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Đồng hồ thứ năm (cuối cùng) chỉ mấy giờ? - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS: đếm thêm 5 phút. - HS chia sẻ trong nhóm. - Cho HS làm bài cá nhân. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm để kiểm tra lại kết quả. 2 giờ 42 phút
  3. - Gọi vài em đọc kết quả và nói cách làm. 2 giờ 47 phút 2 giờ 52 phút 2 giờ 57 phút - GV hỏi HS: Đồng hồ cuối cùng chỉ mấy giờ? -HS trả lời: 3 giờ 2 phút -GV nhận xét. -HS nhận xét Bài 6: Đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế. Chọn nhiệt kế phù hợp với các hình ảnh. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS ghép nhiệt kế với hình vẽ thích hợp. - HS làm bài. - HS trình bày cách làm. -HS trình bày. GV mở rộng: Trang phục và sinh hoạt phù hợp thời tiết. - GV nhận xét -HS lắng nghe Bài 7: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS thực hiện theo nhóm 4: Mỗi HS xếp 1 con - HS làm bài theo nhóm rồi chia vật. sẻ trước lớp - Sau khi xếp xong, khuyến khích các em tưởng
  4. tượng và mô tả. VD: Mặt, chân con lạc đà là hình tam giác, cổ là hình tứ giác, - GV nhận xét -HS lắng nghe. 2’ 3. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Em học được gì sau bài học? - HS lắng nghe, thực hiện - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.