Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - So sánh các số có bốn chữ số (Tiết 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

  1. Năng lực đặc thù:

-Khái quát hoá cách so sánh các số có bốn chữ số theo hàng.

-Thực hiện so sánh các số có bốn chữ số.

-Xếp thứ tự các số không quá 4 chữ số

 2. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.. 

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên

GV: Các thẻ đơn vị, chục, trăm, nghìn

HS: Bộ đồ dùng học số

docx 4 trang Thanh Tú 25/03/2023 5940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - So sánh các số có bốn chữ số (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_19_so.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - So sánh các số có bốn chữ số (Tiết 1)

  1. Thứ , ngày . tháng năm KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Khái quát hoá cách so sánh các số có bốn chữ số theo hàng. -Thực hiện so sánh các số có bốn chữ số. -Xếp thứ tự các số không quá 4 chữ số 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: GV: Các thẻ đơn vị, chục, trăm, nghìn HS: Bộ đồ dùng học số III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi cả lớp Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (30 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Khái quát hoá cách so sánh các số có bốn chữ số theo hàng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận
  2. 2 nhóm. 1. Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. GV đưa bảng HS quan sát HS quan sát hình ảnh để trả lời GV hỏi :Ngọn núi nào cao hơn? câu hỏi: - Núi Bạch Mã cao hơn Vì sao em biết núi Bạch Mã cao hơn? - So sánh hai số 986 và 1 444 GV hường dẫn so sánh 986 và 1 444 -GV xếp các khối lập phương biểu thị hai số (như SGK) So sánh khối lập phương ở hình trên và hình dưới. GV yêu cầu HS thảo luận HS Thảo luận nhóm đôi rồi GV nhận xét: trình bày trước lớp - 9 trăm khối ít hơn 1 nghìn khối ( 10 trăm khối) - 86 khối ít hơn 444 khối Nên số khối ở hàng trên ít hơn số khối ở hàng dưới. 986 986 KL: Núi Bạch Mã cao hơn núi Bà Đen - Đếm: số nào có ít chữ số hơn + Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta thì bé hơn và ngược lại. làm thế nào? – Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. 2. So sánh 3143 và 3096 GV đặt vấn đề và thực hiện tương tự phần 1 Lưu ý:
  3. 3 + Hàng trên và hàng dưới cùng có 3 trăm khối. + 142 khối nhiều hơn 96 khối Nên khối hình trên nhiều hơn khối hình dưới. KL: Núi Phan Xi Păng cao hơn núi Pu Ta Leng Khi so sánh hai số có bốn chữ số ta thực hiện như sau: - So sánh từng cập số chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải (3 =3) - So sánh cặp số hàng tiếp theo có chữ số khác nhau 1>0 nên 3143 > 3096 GV chốt kiến thức khi so sánh các số trong phạm HS lắng nghe -nhắc lại vi 10 000: + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn (ngược lại). + Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau 2.2 Hoạt động 2 (17 phút): Thực hành a. Mục tiêu: -Thực hiện so sánh các số có bốn chữ số. -Xếp thứ tự các số không quá 4 chữ số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, , hoạt động nhóm, trò chơi học tập Bài 1: >, 6 132 625>99 4 859< 4 870
  4. 4 c) 8 153< 8 159 - Giáo viên nhận xét chung. 1 061 = 1000+ 60+ 1 - Giáo viên củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Bài 2: Thảo luận nhóm 4 Đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ -Với những HS còn hạn chế, GV có thể hướng rồi thảo luận. dẫn các em viết theo cột dọc để so sánh thuận lợi. – HS đọc để sửa bài GV viết lên bảng lớp a) 4 275, 4 527, 4 725, 4 752 GV có thể viết theo cột dọc để giải thích b) Vị trí của các số trên tia số :4 275, 4 527, 4 725, 4 752 GV lưu ý HS: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải. * Hoạt động nối tiếp: (3-5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi học tập - Về nhà xem lại bài trên lớp. - GV cho HS chơi trò chơi “xếp từ bé đến lớn ”, HS lắng nghe và thực hiện + Có 4 bạn, mỗi bạn nhận một mão có một trong . các số sau 7652; 7755; 7605; 7852. + Quan sát số và xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV nhận xét, tuyên dương. HS nhận xét - GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: