Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.

- Vận dụng vào giải toán cơ bản.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

     - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học ( nếu cần).

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

 

docx 19 trang Thanh Tú 25/03/2023 4260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_2.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN- LỚP 3 BÀI: TÌM SỐ HẠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. - Vận dụng vào giải toán cơ bản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học ( nếu cần). - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện - HS tham gia trò chơi. bảng cộng 9. - GV nhận xét. - Lắng nghe. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.
  2. 2 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp. 1.Thực hiện phép tính 9 + ? = 16 - Tổ chức cho HS thực hiện bằng hình thức GQVĐ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. - HS hoạt động nhóm 4. + Bước 1: Tìm hiểu vấn đề. Yêu cầu HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, + HS suy nghĩ. nhận biết được vấn đề cần giải quyết. 9 + ? = 16 + Bước 2: Lập kế hoạch Yêu cầu HS thảo luận cách thức tính 9 + ? = 16 + HS thảo luận GV yêu cầu HS nêu cách làm. + HS trả lời: Đếm, tính tay, dùng sơ đồ tách gộp, + Bước 3: Tiến hành kế hoạch. - Các nhóm thực hiện, yêu cầu HS viết phép tính - HS làm. ra bảng con. - Gọi 1 số nhóm trình bày. - HS trình bày. + Đếm: Đếm thêm từ 9 đến 16 Đếm bớt từ 16 đến 9 + Sơ đồ tách – gộp số. Vẽ sơ đồ: 9 16 ? Viết phép tính tìm bộ phận: 16 – 9 = 7 . + Tính: Tách 9 ở 16 -> thực hiện phép trừ 16 – 9 = 7 ( dựa vào bảng trừ 9). Gộp 9 với 7 được 16 -> thực hiện phép cộng 9 + 7 = 16( dựa vào bảng cộng 9) + Bước 4: Kiểm tra lại. - Theo dõi. GV giúp HS kiểm tra lại: Kết quả.
  3. 3 Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết: 9 + ? = 16 không. 2. Giới thiệu cách tìm số hạng chưa biết. - GV vừa vấn đáp vừa viết: - HS trả lời. 9 + ? = 16 Số hạng Số hạng Tổng - Gợi ý cho HS biết số cần tìm là số hạng. - Yêu cầu HS thể hiện phép tính bằng sơ đồ tách 9 gộp. 16 ? 16 – 9 = 7 Tổng Số hạng Số hạng - GV hỏi: Làm sao để tìm số hạng chưa biết ? - HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. 2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán cơ bản. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm số hạng chưa biết. - Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện theo trình tự - HS thảo luận. mẫu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ trong - HS làm bài: nhóm. a) ? + 15 = 42 42 – 15 = 27 Vậy số hạng cần tìm là 27. b, 61 + ? = 83 83 – 61 = 22 Vậy số hạng cần tìm là 22. c, 28 + ? = 77 77 – 28 = 49
  4. 4 Vậy số hạng cần tìm là 49. - GV sửa bài, khuyến khích học sinh trình bày - Theo dõi. cách làm. 2.3 Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán cơ bản. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Giải bài toán theo tóm tắt sau Tóm tắt Cả nam và nữ: 35 bạn Nữ: 19 bạn Nam: ? bạn - GV hướng dẫn cách làm. - Theo dõi. - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Số bạn nam là 35 – 19 = 16 ( bạn) Đáp số: 16 bạn - Gv nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: (4 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi “Tìm bạn” - HS tham gia chơi - GV cho HS viết số tròn chục (trong phạm vi - HS viết số tròn chục. 100) vào bảng con, mỗi HS/ số tùy ý. - GV gọi HS cầm bảng lên và tìm bạn. - HS tìm bạn - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY
  5. 5 MÔN: TOÁN- LỚP 3 BÀI: TÌM SỐ BỊ TRỪ, TÌM SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ, các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. - Vận dụng vào giải toán đơn giản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học (nếu cần). - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - Yêu cầu HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán, GV - HS tìm hiểu hình ảnh và bài hướng dẫn HS nhận biết vấn đề cần giải quyết: toán. ? – 8 = 28 - Theo dõi. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Tìm số bị trừ, số trừ bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ, các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN- LỚP 3 BÀI: TÌM SỐ HẠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc. - Vận dụng vào giải toán cơ bản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, hình vẽ phần Cùng học ( nếu cần). - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện - HS tham gia trò chơi. bảng cộng 9. - GV nhận xét. - Lắng nghe. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Tìm số hạng chưa biết bằng cách: dựa vào sơ đồ tách- gộp số, quan hệ cộng trừ các bảng cộng trừ hoặc dựa vào quy tắc.