Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 20 - Phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Tiết 2)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Sau bài học này, HS sẽ:

- Xây dựng biện pháp cộng các số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp).

- Cộng nhẩm trong phạm vi 10 000

- So sánh số

- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 000

1. Phẩm chất: 

- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. 

- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.

- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân

2. Năng lực chung: 

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép cộng, tên gọi các thành phần của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng.

          - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; 

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 trên các khối lập phương.

- Giải quyết vấn đề toán học: Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+); bước đầu làm quen cách tính nhanh.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: bảng phụ ghi các phép tính…

2. Học sinh:  Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …

docx 5 trang Thanh Tú 25/03/2023 4920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 20 - Phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_20_phe.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 20 - Phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Tiết 2)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này, HS sẽ: - Xây dựng biện pháp cộng các số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp). - Cộng nhẩm trong phạm vi 10 000 - So sánh số - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 000 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép cộng, tên gọi các thành phần của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng. - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 trên các khối lập phương. - Giải quyết vấn đề toán học: Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+); bước đầu làm quen cách tính nhanh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: bảng phụ ghi các phép tính 2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) Trò chơi: “Hái hoa kến thức” a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chuyện cá nhân - Trên mỗi bông hoa, có ghi yêu cầu: Đặt tính rồi - 3 HS lên hái hoa.
  2. 2 tính: 4567 + 3728 - Dự kiến trả lời của HS: 7161 + 547 8295; 7708; 6551 3638 + 2913 - HS lên hái hoa và thực hiện yêu cầu. - HS làm đúng phép tính được thưởng tràn vỗ tay. - GV gọi HS lên hái hoa, HS làm đúng GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương HS. - GV nhận xét chung. 2. Hoạt động Luyện tập ( phút) 2.1 Hoạt động 1 ( phút): Bài tập 1 a. Mục tiêu: HS biết cách tính tổng, thực hiện phép cộng có bốn chữ số. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính tổng. - Yêu cầu thực hiện bằng bút chì vào SGK. - HS thực hiện. - Gọi 3 HS nêu cách tính và kết quả. - HS nêu cách tính và kết quả - 458 + 1180 = 1638 - 3268 + 1523 = 4791 - 1523 + 3268 = 4791 - 671 + 225 = 896 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng - HS lắng nghe. 2.2 Hoạt động 2 ( phút): Bài tập 2 a. Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng tính nhẩm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính nhẩm. - Yêu cầu thực hiện theo nhóm đôi bằng bút chì - HS thực hiện. vào SGK - GV lưu ý cho HS xem nghìn là đơn vị đếm để tính nhẩm - Gọi 4 HS nêu cách tính và kết quả. - 5000 + 2000 + 1000= 8000 - 4000 + 3000 + 3000= 10000 - 1800 + 1200+ 6000 = 9000 - 4900 + 500 + 100= 5500 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
  3. 3 - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng 2.3 Hoạt động 3 ( phút): Bài tập 3 a. Mục tiêu: HS vận dụng phép cộng có bốn chữ số và so sánh số có bốn chữ số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền dấu ,= ? - Để so sánh ta cần làm gì? - Ta cần tính phép tính bên trái rồi so sánh. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào SGK và chia - HS thực hiện sẻ kết quả nhóm đôi - Gọi 4 HS nêu cách tính và kết quả. - 3000+800+20+5 = 3825 - 9100+380+15 4600 - 2000 + 70 + 8 < 2780 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng 2.4 Hoạt động 4 ( phút): Bài tập 4 a. Mục tiêu: HS vận dụng cộng các số có bốn chữ số vào giải toán có lời văn b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài toán hỏi gì? - Gia đình bác Tám thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam măng cụt và xoài? - Bài toán cho biết gì? - Măng cụt 2320kg, xoài nhiều hơn măng cụt là 520kg - Muốn tính được tất cả kg măng cụt và xoài ta - Ta cần phải tính kg xoài làm thế nào? Đại lượng nào có rồi, đại lượng nào trước, sau đó tính tất cả làm chưa có? phép toán cộng - Yêu cầu HS làm vào tập - 1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào tập - Gọi HS trình bày - HS trình bày bài giải Bài giải Số kg xoài có là: 2320 + 520 = 2840 (kg) Số kg xoài và măng cụt là: 2320 + 2840 = 5160 (kg) Đáp số: 5160 kg
  4. 4 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng 2.5 Hoạt động 5 ( phút): Bài tập 5 a. Mục tiêu: HS vận dụng cộng các số có bốn chữ số để tính quãng đường b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm 4 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc - Tính quãng đường từ TP Hồ - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và thảo luận Chí Minh đến tỉnh Lào Cai theo nhóm 4 - HS thực hiện phép tính trên - Yêu cầu HS trình bày và nêu cách tính bảng con - HS trình bày kết quả: - Gọi HS nhận xét. 1726 + 320 = 2046 km - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng ( phút) (Là phần Thử thách, Vui học, Hoạt động thực tề, Đất nước em – nếu có trong bài học) 3.1 Hoạt động 1 ( phút): Đất nước em a. Mục tiêu: HS biết được tỉnh Lào Cai có 25 dân tộc sinh sống và đỉnh Phan -xi – păng là nóc nhà của Việt Nam. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Yêu cầu HS đọc thông tin và trao đổi nhóm đôi - HS đọc về nội dung. - GV hỏi: Em hiểu thể nào là nóc nhà? - Đó là nơi cao nhất. - GV chốt: Đỉnh Phan- xi – păng gọi là nóc nhà của Việt Nam vì nó là nơi cao nhất của Việt Nam - Gọi 1 HS đọc to phần Đất nước em - 1 HS đọc. * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai tinh mắt?” + GV nêu cách chơi: Khi cô đưa ra phép tính, nếu phép tính nào đúng thì các em sẽ viết chữ Đ vào bảng con, nếu phép tính nào sai thì các em viết chữ S vào bảng con trong thời gian 30 giây. Khi hết thời gian các em sẽ đưa bảng lên để cô kiểm tra.
  5. 5 + GV lần lượt đưa từng phép tính cho HS xem, sau mỗi lượt GV hỏi HS vì sao viết chữ Đ/S. a) 5532 b) 4622 c) 3325 - Cả lớp cùng tham gia chơi. Lần lượt viết chữ Đ/S vào 5677 3498 2126 bảng con và giải thích. 1010 7010 5451 a) S 9 b) S + GV nhận xét c) Đ - Yêu cầu HS về nhà tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học để hôm sau chia sẻ với bạn bè. - Dặn dò sau bài học - HS chú ý lắng nghe. - Nhận xét tiết học - HS chú ý lắng nghe - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: