Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24 - Hình vuông

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết một số tính chất về cạnh và góc của hình vuông.

- Vẽ được hình vuông trên lưới ô vuông.

- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến hình vuông.

2. Năng lực đặc thù:

Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết về cạnh và góc của hình vuông, nhận dạng và phân biệt hình, có kĩ năng vẽ hình.

- Giao tiếp toán học: Củng cố lại cách đọc tên của hình vuông, tên cạnh, tên đỉnh, đặc điểm của hình vuông.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng được thước ê – ke xác định góc vuông, dùng thước vẽ được hình vuông.

- Giải quyết vấn đề toán học: Giải thích cách xác định hình vuông, biết đặt câu hỏi để tìm hiểu kiến thức mới.

- Mô hình hóa toán học: Tìm hiểu các đặc điểm của hình vuông thông hình trong bộ đồ dùng, tái hiện lại kiến thức đã học.

3. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: tập trung lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

4. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập, tích cực phát biểu.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

docx 3 trang Thanh Tú 25/03/2023 4400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24 - Hình vuông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_24_hin.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24 - Hình vuông

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: Hình vuông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết một số tính chất về cạnh và góc của hình vuông. - Vẽ được hình vuông trên lưới ô vuông. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến hình vuông. 2. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết về cạnh và góc của hình vuông, nhận dạng và phân biệt hình, có kĩ năng vẽ hình. - Giao tiếp toán học: Củng cố lại cách đọc tên của hình vuông, tên cạnh, tên đỉnh, đặc điểm của hình vuông. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng được thước ê – ke xác định góc vuông, dùng thước vẽ được hình vuông. - Giải quyết vấn đề toán học: Giải thích cách xác định hình vuông, biết đặt câu hỏi để tìm hiểu kiến thức mới. - Mô hình hóa toán học: Tìm hiểu các đặc điểm của hình vuông thông hình trong bộ đồ dùng, tái hiện lại kiến thức đã học. 3. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tập trung lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 4. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập, tích cực phát biểu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: thước ê-ke, thước thẳng có chia vạch xăng-ti-mét, một số hình trong bộ thiết bị dạy toán, hình vẽ Luyện tập 1 (nếu cần). - HS: thước ê-ke, thước thẳng có chia vạch xăng-ti-mét, hình vuông trong bộ đồ dùng học toán.
  2. 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi GV gắn một số hình lên bảng, cho HS chọn hình Học sinh chơi. vuông. Tổ nào chọn được đúng hình vuông và nhanh nhất thì thắng cuộc. Giáo viên tuyên dương tổ thắng cuộc. Giáo viên gọi HS nêu đặc điểm về góc và cạnh Học sinh nêu, bạn nhận xét của hình chữ nhật. Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Giới thiệu tính chất cơ bản về góc và cạnh của hình vuông. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại, vấn đáp, thực hành GV chỉ vào hình vuông trên bảng lớp, yêu cầu Học sinh quan sát hình vuông học sinh quan sát. ABCD trên bảng lớp. Giáo viên tổ chức thảo luận nhóm 4, cho học Học sinh thảo luận và làm vào sinh làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: phiếu bài tập. + Hình vuông trên có mấy góc vuông? Nêu tên Các góc đỉnh A, B, C, D là các đỉnh góc vuông đó. góc vuông. + Em hãy dùng thước đo và có nhận xét gì về độ Các cạnh AB, BC, CD và DA dài các cạnh của hình vuông trên? dài bằng nhau. Giáo viên nghe câu trả lời từ học sinh và hỏi lí Đại diện nhóm trình bày. do vì sao trả lời như thế. Giáo viên nhận xét và chốt: Hình vuông có 4 góc Học sinh nhận xét và bổ sung. vuông và 4 cạnh có độ dài bằng nhau. GV đặt vấn đề: Có một hình vuông, biết độ dài 1 Học sinh trả lời: Biết độ dài 3 cạnh, em sẽ biết gì? cạnh còn lại. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hình vuông. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp. Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc đề. Học sinh đọc.
  3. 3 Giáo viên tổ chức nhóm đôi, thảo luận xác định Học sinh thảo luận và trình đâu là hình vuông và giải thích lí do chọn. bày dưới dạng hỏi đáp. Học sinh nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét và chốt. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc đề. Học sinh đọc Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ trên giấy Học sinh quan sát và lắng kẻ ô vuông. nghe. Giáo viên quan sát và uốn nắn các em. Học sinh thực hành. Giáo viên nhận xét một vài bài. 2.3 Hoạt động 3 ( 4 phút): Luyện tập a. Mục tiêu: Biết tìm các cạnh còn lại của hình vuông từ một cạnh cho trước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi Bài 1: Giáo viên đặt tình huống như sau: Khung cửa sổ Học sinh lắng nghe. dưới đây có hình vuông. Ta biết được một cạnh của nó là 1m. Vậy các cạnh còn lại dài bao nhiêu mét? Giáo viên yêu cầu học sinh viết đáp án vào bảng Học sinh thực hiện và giải con. Tổ nào viết nhanh nhất và đúng nhiều nhất thích lí do. thì thắng cuộc. Giáo viên nhận xét và tuyên dương. * Hoạt động nối tiếp: ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại Giáo viên nhận xét tiết dạy Học sinh đánh giá những gì mình học được. Dặn dò bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: