Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 28 - Các số đến 100000. Trăm nghìn

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết cá hàng từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn, quan hệ giữa các hàng

- Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số, giới thiệ số tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000

- Tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp
toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

GV và HS: Bộ đồ dùng học số.

docx 4 trang Thanh Tú 25/03/2023 3060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 28 - Các số đến 100000. Trăm nghìn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_28_cac.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 28 - Các số đến 100000. Trăm nghìn

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 CÁC SỐ ĐẾN 100 000 TRĂM NGHÌN 1 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết cá hàng từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn, quan hệ giữa các hàng - Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số, giới thiệ số tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000 - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV và HS: Bộ đồ dùng học số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. Trò chơi ĐỐ BẠN -HS tham gia chơi Đếm từ 1 đén 10 - HS tham gia đếm Đếm theo chục từ 0 đén 100 Đếm theo trăm từ 100 đến 1000 Đếm theo nghìn từ 1000 đến 10 000 -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở Đếm theo chục nghìn từ 10 000 đến 100 000
  2. 2 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (25 phút) 2.1 Hoạt động 1 (15 phút): Khám phá a. Mục tiêu: - Nhận biết cá hàng từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn, quan hệ giữa các hàng - Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số, giới thiệ số tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp - HS lắng nghe, quan sát HS làm việc theo nhóm bốn, thực hiện các yêu cầu của GV. – Đếm theo đơn vị: HS đếm theo đơn vị: + Đếm 10 khối lập phương. Đếm 10 khối lập phương. + Gắn 10 khối lập phương thành thanh chục và nói 10 đơn vị bằng 1 chục. + GV viết bảng lớp: 10 đơn vị = 1 chục. (thực hiện tương tự để thành lập 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn.) - Đếm theo chục nghìn – Đếm theo chục nghìn + Đếm 10 thẻ chục nghìn. + Xếp 10 thẻ chục nghìn liền nhau và nói 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. + GV viết bảng lớp: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn (hay 10 vạn). - HDHS nói nhiều lần HS nói theo hướng dẫn giáo viên + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, 1 trăm nghìn = 10 chục nghìn. + 10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 10 nghìn. + 10 trăm = 1 nghìn, 1 nghìn = 10 trăm. + 10 chục = 1 trăm, 1 trăm = 10 chục. Luyện tập nói nhiều lần để ghi nhớ + 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị kiến thức 2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, Bảng con. – HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm
  3. 3 Bài 1: Các bài còn lại làm tương tự HS nhận biết yêu cầu: viết và đọc các số tròn chục HS chia nhóm đôi nghìn. a. – HS làm cá nhân – Tìm hiểu mẫu. HS nhận biết có 10 khối lập phương, mỗi khối biểu Chú ý theo dõi thị 1nghìn. – HS thực hiện theo nhóm đôi: → Viết:10000 Đọc : Mười nghìn. viết và đọc số cho nhau nghe. 10000,20000,30000, 100000. HS thực hiện theo nhóm đôi: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày (kết hợp thao tác trên đồ dùng học toán). – GV giới thiệu: 10000, 100 000 là các số tròn chục nghìn. b. – HS thực hiện theo nhóm đôi: HS trình bày viết và đọc số: cho nhau nghe. 10000, 20000, 30000 . 100000. – Sửa bài, GV đọc hai trong các số trên, HS viết bảng con. GV lưu ý HS số các chữ số 0 khi viết các số tròn chục nghìn trong phạm vi 100000 Bài 2: tìm hiểu bài HS làm bài theo nhóm đôi Từ các thẻ số viết các số tương ứng ở các hàng Vd; có 5 thẻ 10000 viết chữ số 5 ở hàng chục nghìn GV sữa bài, nhận xét Bài 3: Lấy các thẻ phù hợp với bảng a. GV hướng dẫn hs làm bài theo nhóm đôi HS làm bài theo nhóm đôi Chữ số 2 ở hàng chục nghìn – lấy 2 thẻ 10 000 Chữ số 0 không lấy thẻ Chữ số 8 ở hàng trăm lấy 8 thẻ 100 Chữ số 3 ở hàng đơn vị lấy 3 thẻ 10 Chữ số 1 ở hàng đơn vị lấy 1 thẻ 1 HS làm bài theo nhóm đôi b. Câu b làm tương tự câu a GV sữa bài nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân – Bảng con HS làm bài theo nhóm đôi
  4. 4 Tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài. HS làm bài theo nhóm đôi – HS làm bài theo nhóm đôi. HS có thể lấy các thẻ theo đề bài rồi thực hiện. * Lấy 24 thẻ nghìn, 15 thẻ trăm ,3 thẻ chục, 8 thẻ dơn vị Gộp thẻ : Từ hàng thấp đén hàng cao + 10 trăm thay bằng 1 nghìn. + Thêm 1 thẻ nghìn nên có 25 thẻ nghìn. Cứ 10 thẻ nghìn thay bằng 1 thẻ chục nghìn. Có 2 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm 3 chục, 8 đơn vị 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà xem lại bai - Lắng nghe, thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: