Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 30 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số( có hai lần nhớ không liền nhau)

     - HS vận dụng được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

     - Rèn luyện tính cẩn thận, nhẩm nhanh, chính xác trong toán học.

1. Năng lực đặc thù:

-Giao tiếp toán học:

- Tư duy và lập luận toán học: 

- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán; mô hình hóa toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập

- HS: Bảng con.

docx 6 trang Thanh Tú 25/03/2023 5100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 30 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_30_nha.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 30 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI : NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số( có hai lần nhớ không liền nhau) - HS vận dụng được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhẩm nhanh, chính xác trong toán học. 1. Năng lực đặc thù: -Giao tiếp toán học: - Tư duy và lập luận toán học: - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán; mô hình hóa toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu học tập - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” -HS chơi trò chơi. -Quay kim trên vòng tròn số để nhận được một số, chẳng hạn số 2. a) 1234 x 2 = b) 1092 x = c) 1007 x = d) 1123 x = -Viết số vừa nhận được vào ô trống (theo mẫu) -HS thực hiện chơi trò chơi
  2. 2 -Thực hiện phép tính và viết kết quả vào bảng con. trong nhóm. -GV nhận xét- tuyên dương. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: HS biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số( có hai lần nhớ không liền nhau) b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Ví dụ 1: 14 213 x 2 -GV đưa phép tính: 14 213 x 2 = ? -HS thực hiện tính vào bảng => GV nhận định chung bài làm của lớp. con và chia sẻ về kết quả và => Qua phép tính trên, cần lưu ý điều gì? cách làm. => HS chia sẻ về cách làm + Đặt tính cẩn thận. của mình qua phép tính trên + Tính từ phải sang trái. bảng. + Khi tính lưu ý việc “ có nhớ”. - HS nêu lại cách nhân. -GV nhận xét, chia sẻ. Ví dụ 2: 31 524 x 3 -Thực hiện tương tự ví dụ 1. Tuy nhiên, GV nói chi -HS thực hiện phép nhân và tiết cách đặt tính và viết cách nhân trên bảng lớp. chia sẻ cách làm vào bảng -GV chia sẻ: con. + Đặt tính: Viết thừa số thứ hai dưới thừa số thứ nhất, sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau. + Thứ tự thực hiện tính: Từ phải sang trái, lấy thừa số thứ hai nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số thứ nhất. -HS trả lời: => Qua 2 phép tính trên, nêu điểm giống nhau và -Giống nhau: Đều là phép khác nhau? nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. -Khác nhau: +Ví dụ 1: Phép nhân không nhớ + Ví dụ 2: Phép nhân có nhớ. -GV nhận xét- tuyên dương. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: HS vận dụng được kĩ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
  3. 3 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Bài tập 1/ 63: Đặt tính rồi tính - HS làm PBT. 20 300 x 3 809 x 8 - HS chia sẻ về kết quả và 10 810 x 6 13 090 x 6 cách làm theo nhóm đôi. 10 109 x 9 13 014 x 7 => GV quan sát, định hướng HS còn lung túng, đánh giá chung bài làm của HS -GV nhận xét-tuyên dương. * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Ôn lại các bảng nhân đã học qua trò chơi “ Đố -HS chơi trò chơi. bạn” -GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Thứ , ngày . tháng năm
  4. 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI : NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2-3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số và vận dụng vào giải toán. Tính nhẩm, tính giá trị biểu thức. - Kĩ năng tư duy, giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường, nghĩa phép tính. - Củng cố việc tính toán với chu vi hình vuông - Rèn luyện tính cẩn thận, nhẩm nhanh, chính xác trong toán học. 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép nhân, tên gọi các thành phần của phép nhân, vận dụng vào giải toán. - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán; mô hình hóa toán học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
  5. 5 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Trò chơi : Đố bạn - HĐTQ điều khiển : đưa ra một phép tính nhân -HS chơi trò chơi. để đố các bạn nhẩm nhanh kết quả. VD: 200 x 2 = ? 3000 x 3 = ? 900 x 3 = ? => Đánh giá, tuyên dương. 2. Hoạt động Luyện tập ( phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Thực hành nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. a. Mục tiêu: HS thực hiện đúng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Tính nhẩm, tính giá trị biểu thức nhanh, chính xác. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Bài 1: Tính nhẩm -HS thực hiện cá nhân( coi 30 x 3 50 x 4 chục, trăm, nghìn, là đơn vị 3 000 x 3 5 000 x 4 đếm) 30 000 x 3 50 000 x 4 - HS chia sẻ nhóm đôi. -GV chia sẻ-nhận xét. Bài 2: Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau -GV chia sẻ : -HS đọc, xác định yêu cầu A -> N ( tính nhẩm) C -> D ( kết hợp) -HS thảo luận, chia sẻ cách B -> L( giao hoán) D -> O (tính nhẩm) làm. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Củng cố chu vi hình vuông. a. Mục tiêu: HS tính đúng chu vi hình vuông. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Bài 3: Nêu số đo thích hợp -HS thực hiện cá nhân. -HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông. - HS thảo luận -chia sẻ nhóm -HS chơi trò chơi tiếp sức-nêu cách làm. đôi -GV nhận xét-tuyên dương. 2.3 Hoạt động 3 (12 phút): Giải toán có lời văn a. Mục tiêu: : HS vận dụng được kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số trong bài toán lời văn. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
  6. 6 Bài 4 -Nhóm đôi tìm hiểu bài. -HS đọc đề toán +Bài toán cho biết gì? - GV lưu ý về yêu cầu bài toán, định hướng HS +Bài toán hỏi gi? cách trả lời câu hỏi để có lời giải chính xác. - HS thao tác trong vở => GV quan sát, định hướng HS còn lúng túng, - HS chia sẻ về kết quả và đánh giá chung bài làm của HS. cách làm. Bài 5 - HS đọc yêu cầu, tóm tắt đề - HS đọc kĩ đề bài. toán, suy nghĩ cách giải và -GV định hướng cái đã cho, cái cần tìm. chia sẻ cùng bạn. *GDHS : ATGT, đi học đúng giờ, - HS giải vào PBT. -HS đánh giá bài-chia sẻ cách -GV nhận xét-tuyên dương làm. 3. Hoạt động vận dụng ( phút) (Là phần Thử thách, Vui học, Hoạt động thực tề, Đất nước em – nếu có trong bài học) 3.1 Hoạt động 1 (12 phút): Thử thách a. Mục tiêu: HS vận dụng nhanh, chính xác để tìm các chữ số thích hợp của phép nhân. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -HS đọc, xác định yêu cầu bài. -HS thảo luận, suy nghĩ cách - GV định hướng, giúp đỡ HS còn lúng túng. làm. -HS chia sẻ cách làm theo nhóm đôi. -GV nhận xét-tuyên dương. * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Bài toán: Tấm bìa hình vuông có cạnh là 25 cm. -HS đọc đề, nêu cách tính chu Tính chu vi tấm bìa đó. vi hình vuông. -GV đánh giá-tuyên dương. -HS làm bảng con. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: