Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33 - Diện tích hình vuông
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh hình vuông.
- Phân biệt cách tính chu vi và diện tích của hình vuông.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường chu vi và diện tích hình vuông.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, 10 mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm.
- HS: SGK, đồ dùng học tập, 10 mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm, bút chì màu nhạt.
File đính kèm:
- giao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_33_die.doc
Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33 - Diện tích hình vuông
- Thứ hai, ngày . tháng năm KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN- LỚP 3 BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành quy tắc tính diện tích hình vuông. - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh hình vuông. - Phân biệt cách tính chu vi và diện tích của hình vuông. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường chu vi và diện tích hình vuông. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, 10 mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm. - HS: SGK, đồ dùng học tập, 10 mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm, bút chì màu nhạt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - Yêu cầu: Tính diện tích hình vuông có cạnh dài - Theo dõi. 3cm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm cách thức - Thảo luận giải quyết vấn đề rồi trình bày. + Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm trên giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm. + Dùng các mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm xếp kín hình vuông.( 9 mảnh giấy, mỗi mảnh có diện tích 1cm2) Diện tích hình chữ nhật là 9 cm2 + Đo vẽ trên giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm nên diện tích mỗi ô là 1cm2. Đếm số ô vuông sẽ tìm được diện tích hình chữ nhật là 15 cm2. + Tính số ô vuông theo hàng hoặc theo cột. - Lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Bài học và thực hành. a. Mục tiêu: Hình thành quy tắc tính diện tích hình vuông. Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh hình vuông. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp. 1. Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông. - GV vẽ hình trên bảng lớp ( giả định số đo mỗi - Theo dõi. cạnh ô vuông là 1cm) - GV hướng dẫn HS tính theo hàng. + Hình vuông được chia thành mấy hàng? - 3 hàng
- 3 + Mỗi hàng có mấy ô vuông? - 3 ô vuông. + 3 ô vuông được lấy 3 lần, viết phép tính tìm số - 3 x 3 = 9 ô vuông có tất cả ? + Diện tích hình vuông là bao nhiêu cm2 ? - 9 cm2 - GV viết phép tính: Diện tích hình vuông: 3 x 3 = 9 Độ dài cạnh Độ dài cạnh Diện tích - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. - Độ dài một cạnh - Để tính diện tích hình vuông, ta cần biết gì? 2.2 Hoạt động 2: Luyện tập (9 phút) a. Mục tiêu: Phân biệt cách tính chu vi và diện tích của hình vuông. Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường chu vi và diện tích hình vuông. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp. Bài 1: Cạnh - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. hình 9 cm 6 cm 8 cm - GV hướng dẫn cách làm. vuông - Yêu cầu HS làm PBT, 1 HS làm bảng phụ. Diện 9 x 9 = 6 x 6 = 8 x 8 = tích HV 81 (cm2) 36(cm2) 64(cm2) Chu vi 9 x 4 = 6 x 4 = 8 x 4 = HV 36 ( cm) 24 (cm) 32 (cm) - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn cách làm. - HS nêu. - Theo dõi. - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi - Hoạt động cặp đôi. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. a. Đo độ dài cạnh bức tranh: 5 cm b. Diện tích bức tranh : 5 x 5 = 25 ( cm2) - Gọi HS nhận xét. Chu vi bức tranh: 5 x 4 = 20 ( cm)
- 4 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - Lắng nghe. * Hoạt động Củng cố: (4 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV gọi HS nêu quy tắc tính diện tích và chu vi - HS trả lời hình vuông. - Giới thiệu với HS bài thơ vui về diện tích hình - Theo dõi. vuông, diện tích hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Thứ ba, ngày . tháng năm KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN- LỚP 3 BÀI: TIỀN VIỆT NAM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam (trong phạm vi 100 000 đồng); nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng và năm trăm nghìn đồng ( không yêu cầu HS đọc viết số chỉ mệnh giá). - Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị ( mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất.
- 5 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, các tờ tiền theo bài học, hình vẽ bài thực hành 2, 3; bảng thống kê bài thực hành 4; hình vẽ bài tập 1. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS hát hoặc chơi trò chơi để - HS làm theo yêu cầu. khởi động. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút) 2.1 Hoạt động 1 (13 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Nhận biết được các mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam (trong phạm vi 100 000 đồng); nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng và năm trăm nghìn đồng (không yêu cầu HS đọc viết số chỉ mệnh giá). b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. 1. Giới thiệu các tờ tiền Việt Nam trong phạm vi 100 000 đồng. a. Tạo tình huống: nhu cầu xuất hiện tiền Việt Nam. - Những em nào có tiền? - HS trả lời. - Các em dùng tiền để làm gì? - mua bánh, kẹo, - Vậy chúng ta có thể dùng tiền để mua bán, trao - Lắng nghe. đổi, ủng hộ, b. Giới thiệu các tờ tiền có mệnh giá từ 2000 đồng đến 100 000 đồng. - GV cho HS quan sát từng tờ tiền và yêu cầu HS - HS quan sát. nêu giá trị mỗi tờ tiền. - GV đưa tờ 2000 đồng cho HS quan sát và hỏi - Tờ 2000 đồng. đây là tờ bao nhiêu?
- 6 - Vì sao em biết đó là tờ tiền có ghi 2000 đồng ? - HS trả lời. - GV giới thiệu thêm cho HS biết về tờ giấy bạc - Lắng nghe. 2000 đồng về màu sắc nâu sẫm là chủ đạo,mặt trước là Hồ Chí Minh, mặt sau là xưởng dệt, loại giấy cotton. - Tiến hành tương tự cho các tờ tiền 5000 đồng, 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 nghìn đồng, 100 000 đồng. 2. Giới thiệu các tờ tiền Việt Nam có mệnh giá 200 000 đồng, 500 000 đồng. - GV cho HS quan sát tờ tiền, đọc mệnh giá bằng - HS đọc. chữ trên tờ tiền. - GV giới thiêu thêm: - Lắng nghe. + Tờ hai trăm nghìn đồng màu chủ đạo đỏ nâu, mặt trước Hồ Chí Minh, mặt sau hòn Đinh Hương Hạ Long, loại giấy polymer. + Tờ năm trăm nghìn đồng màu chủ đạo xanh lơ tím sẫm, mặt trước Hồ Chí Minh, mặt sau nhà của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, Kim Liên, Nghệ An; loại giấy plymer. 2.2 Hoạt động 2 (17 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị ( mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn tự quan sát - Thảo luận nhóm 4. các tờ tiền giáo viên phát và nói cho nhau nghe: + Mệnh giá của các tờ tiền đó + Nói về màu sắc trên mỗi tờ tiền - HS trình bày. - Yêu cầu các cặp trình bày + 2000 đồng về màu sắc nâu sẫm là chủ đạo. + 5000 đồng màu xanh dương là chủ đạo. + 10 000 đồng màu vàng là chủ đạo.
- 7 + 20 000 đồng màu xanh dương là chủ đạo. + 50 000 đồng màu hồng nhạt là chủ đạo. + 100 000 đồng màu chủ đạo là màu xanh lá - GV sửa bài, khuyến khích nêu lại cho cả cây. lớp cùng nghe. - Theo dõi. Bài 2: - Thực hiện tương tự bài tập 1 - Chỉ yêu cầu HS đọc chữ ghi trên tờ tiền để - HS làm. nhận biết mệnh giá tờ tiền. + Tờ hai trăm nghìn đồng màu chủ đạo đỏ nâu. + Tờ năm trăm nghìn đồng màu chủ đạo Bài 3: xanh lơ tím sẫm. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu, giúp HS nhóm đôi - HS nêu. nhận biết thứ tự việc cần làm: đếm thêm theo - HS hoạt động nhóm đôi. mệnh giá tờ tiền – nói tổng số tiền. - Gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày. a, Đếm thêm 10 000: 10 nghìn, 20 nghìn, 30 nghìn, 40 nghìn, 50 nghìn, 60 nghìn, 70 nghìn. Có tất cả 70 nghìn đồng. b, Đếm thêm 5 000: 5 nghìn, 10 nghìn, 15 nghìn, 20 nghìn, 25 nghìn, 30 nghìn, 35 nghìn, 40 nghìn, 45 nghìn, 50 nghìn. Có tất cả 50 nghìn đồng. c, + 20 nghìn, 70 nghìn. Có tất cả 70 nghìn đồng. + 5 nghìn, 15 nghìn, 25 nghìn. Có tất cả 25 nghìn. + 1 nghìn, 3 nghìn, 5 nghìn. Có tất cả 5 - GV nhận xét, tuyên dương. nghìn. - GV giúp HS khái quát mối quan hệ 5 tờ hai - Lắng nghe nghìn đồng có giá trị bằng 1 tờ 10 nghìn đồng, Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu - HS nêu. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm sáu. - Theo dõi. - Gọi các nhóm trình bày. - HS hoạt động nhóm sáu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày.
- 8 Loại 50 20 10 5000 2000 1 000 000 000 000 đồng đồng đồng tiền đồng đồng đồng Số 1 tờ 1 tờ 9 tờ 11 tờ 7 tờ 1 tờ tờ * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV đưa các tờ tiền yêu cầu học sinh nêu mệnh - HS nêu. giá từng tờ tiền. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Thứ tư, ngày . tháng năm KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: TIỀN VIỆT NAM ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá. - Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- 9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, các tờ tiền theo bài học, hình vẽ bài thực hành 2, 3; bảng thống kê bài thực hành 4; hình vẽ bài tập 1. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hoặc hát. - Tham gia theo yêu cầu. 2. Hoạt động Luyện tập (18 phút) 2.1 Hoạt động 1 ( 18 phút): Bài tập a. Mục tiêu: Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi. - HS hoạt động cặp đôi - Gọi các cặp trình bày. - HS trình bày: + Em mua bút chì màu, chuốt bút chì và sợi dây nhảy thể dục, vì: 18 000 + 8000 + 24 000 = 50 000; - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS làm: + Hai kg cà chua mua hết số tiền là: 17 000 + 17 000 = 34 000 đồng. Mẹ có 50 000 có thể mua được 2 kg cà chua và còn dư 16 000 đồng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
- 10 3. Hoạt động vận dụng (10 phút) (Là phần Thử thách, Vui học, Hoạt động thực tề, Đất nước em – nếu có trong bài học) 3.1 Hoạt động 1 (8 phút): Vui học a. Mục tiêu: Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá. Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu - GV hướng dẫn cách làm. - Theo dõi. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - Hoạt động nhóm. - GV gọi HS trình bày. - HS trình bày. + 75 000 gồm 50 000, 20 000 và 5 000. Vậy lấy 1 tờ 50 000, 1 tờ 20 000 và 1 tờ 5000 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. 3.2 Hoạt động 2 (2 phút): Hoạt động thực tế. a. Mục tiêu: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân - GV yêu cầu HS đi chợ hoặc đi siêu thị cùng - Lắng nghe. ngươi thân để tập tính tiền. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đi chợ. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Thứ năm, ngày . tháng năm KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3
- 11 BÀI: ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000. - Tạo lập số, viết số thành tổng theo các hàng. - Khái quát hóa cách đọc và viết số trong phạm vi 100 000. - Xác định vị trí các số trên tia số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, phiếu bài tập 2 - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hoặc hát. - Tham gia theo yêu cầu. 2. Hoạt động Luyện tập (30 phút) 2.1 Hoạt động 1 ( 18 phút): Bài tập a. Mục tiêu: Tạo lập số, viết số thành tổng theo các hàng. Khái quát hóa cách đọc và viết số trong phạm vi 100 000. Xác định vị trí các số trên tia số. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
- 12 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi. - HS hoạt động cặp đôi - Gọi các cặp trình bày. - HS trình bày: a, 68 754: Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư. 90 157: chín mươi nghìn một trăm năm mươi bảy. 16 081: mười sáu nghìn không trăm tám mươi mốt. 2 023: hai nghìn không trăm hai mươi ba. 495: bốn trăm chín mươi lăm. b, 70 638; 905, 6 270; 100 000 c, 741 = 700 + 40 + 1 2 084 = 2000 + 80 + 4 54 692 = 50 000 + 4000 + 600 + 90 + 2. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm PBT, 1 HS làm bảng phụ. - HS làm: a, 40 000; 50 000, 60 000, 70 000, 80 000, 90 000, 100 000. b, 70 000, 75 000, 80 000, 85 000, 90 000, 95 000, 100 000. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Theo dõi. - Tổ chức cho HS làm bảng con. - Làm bảng con: a, Đ; b, S c, S d, Đ - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV đọc các số 34 567, 23 456, 67 890 cho HS - HS viết. viết. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 13 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Thứ sáu, ngày . tháng năm KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000. - Số liền trước, số liền sau, số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Làm tròn số. - Sắp xếp thứ tự số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, phiếu bài tập 4 - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hoặc hát. - Tham gia theo yêu cầu.
- 14 2. Hoạt động Luyện tập (30 phút) 2.1 Hoạt động 1 ( 18 phút): Bài tập a. Mục tiêu: Số liền trước, số liền sau, số tròn nghìn, tròn chục nghìn. Làm tròn số. Sắp xếp thứ tự số. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm PBT - HS hoạt động cặp đôi - HS làm bài. + A – U B – V C – T D – S - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con - HS làm bảng con. a, B b, C c, C d, B - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 6: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Theo dõi. - Tổ chức cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài. 9 895; 54 717; 54 726; 56 034 - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 1 (8 phút): Thử thách a. Mục tiêu: Sắp xếp thứ tự số. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn cách làm. - Theo dõi. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - Hoạt động nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày. Dãy số được xếp từ lớn đến bé nên số thứ hai và số thứ ba phải bé hơn 71 403 và lớn hơn 34 107, do đó 74 301, 73 401
- 15 và 31 710. Còn hai số viết số viết số lớn nhất ta được: 71 403; 41 370; 37 014; 34 107. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Hoạt động 2 (8 phút): Vui học a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nói các số - HS tham gia chơi. tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: