Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33 - Tiền Việt Nam (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố cách nhận biết được mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam ( trong phạm vi 100 000 đồng); nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng và năm trăm nghìn đồng 

- Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị ( mệnh giá ) của các loại giấy bạc đó.

-Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá.

- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến  tiền.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

docx 4 trang Thanh Tú 25/03/2023 4080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33 - Tiền Việt Nam (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_33_tie.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33 - Tiền Việt Nam (Tiết 2)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: TIỀN VIỆT NAM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách nhận biết được mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam ( trong phạm vi 100 000 đồng); nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng và năm trăm nghìn đồng - Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị ( mệnh giá ) của các loại giấy bạc đó. -Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tờ tiền theo bài học; hình vẽ bài Thực hành 2,3; bảng thống kê bài Thực hành 4; hình vẽ bài Luyện tập 1 và Vui học ( nếu cần ) - HS: SGK, vở bài tập, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (3 phút)
  2. a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức Múa hát tập thể tạo không khí lớp học vui tươi. Múa hát bài: “ Trên con đường đến trường” 2. Hoạt động Luyện tập (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (10 phút): Bài 1 a. Mục tiêu: - Củng cố cách làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK , thảo luận nhóm đôi và trả lời: + Bài toán cho biết gì ? + Có 50 000 đồng và giá tiền của những món đồ. + Bài toán yêu cầu gì ? + Chọn mua những món hàng có tổng số tiền bằng hoặc ít hơn 50 000 đồng - Yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với - Đại diện nhóm trình bày (ví bạn. dụ: em mua bút chì màu, - Mời vài nhóm HS trình bày, giải thích cách chuốt bút chì và sợi dây nhảy thể dục, vì: 18 000 + 8 000 + làm. 24 000 = 50 000; ). - Nhận xét, sửa sai ( nếu có) - Nhận xét, sửa sai 2.2 Hoạt động 2 (12 phút): Bài 2 a. Mục tiêu: - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Yêu cầu HS đọc đề bài toán và trả lời:
  3. + Bài toán cho biết gì ? + Giá tiền 1 kg cà chua là 17 000 đồng. + Bài toán yêu cầu gì ? + Với số tiền 50 000 đồng, mẹ có thể mua được 2kg cà chua không ? - Làm bài, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài rồi chia sẻ với bạn. - HS trình bày - Mời vài HS trình bày, giải thích cách làm. - Nhận xét, sửa sai - Nhận xét, sửa sai ( nếu có) 3. Hoạt động Vui học (5 phút) a. Mục tiêu: - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc đề bài toán và trả lời: + Các mệnh giá tiền và giá + Bài toán cho biết gì ? tiền của mỗi đồ vật. + Có thể lấy các tờ tiền nào để vừa đúng giá tiền mỗi đồ vật? + Bài toán yêu cầu gì ? -GV lưu ý HS có thể dựa vào sơ đồ tách – gộp số (75 000 gồm mấy và mấy; ). Lưu ý: HS có thể có nhiều cách chọn, lấy đúng số tiền thì chấp nhận - HS thảo luận nhóm đôi – làm - Yêu cầu HS làm bài rồi chia sẻ với bạn. bài - Mời vài nhóm HS trình bày, giải thích cách - HS trình bày làm. - Nhận xét, sửa sai - Nhận xét, sửa sai ( nếu có)
  4. * Hoạt động vận dụng: Thực tế ( 5 phút) a. Mục tiêu: - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nêu yêu cầu: Em cùng người thân đi chợ hay Cùng người thân thực hành. siêu thị để tập tính tiền. * Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Có thể tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng để - Tham gia chơi HS trả lời nhanh: -GV đưa ra 2 loại tờ tiền khác nhau để HS xác định mệnh giá lớn nhỏ. - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau : Bài Ôn tập các số trong phạm vi 100 000. - Chia sẻ, bình chọn bạn học tốt - Chia sẻ, bình chọn bạn học tốt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: