Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 4 - Tiết 5: Xem đồng hồ (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

    1. Năng lực đặc thù:

      - Tư duy và lặp luận toán học: Biết đọc giờ hơn, giờ kém (khi kim phút chỉ chưa quá số 6 và khi kim phút chỉ quá số 6)

      - Mô hình hoá toán học: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 1 đến số 12 (chính xác đến 5 phút ).

      - Giao tiếp toán học: Biết đọc giờ ở các đồng hồ.

       - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết xoay kim đồng hồ theo yêu cầu.

    2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

    3. Phẩm chất:

- Phẩm chất chăm chỉ: Biết quý trọng thời gian; chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Giáo viên: 

- Sách Toán lớp 3; mô hình đồng hai kim và đồng hồ điện tử.

2. Học sinh: 

Sách học sinh, vở bài tập; mô hình đồng hai kim.

docx 5 trang Thanh Tú 25/03/2023 3200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 4 - Tiết 5: Xem đồng hồ (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_4_tiet.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 4 - Tiết 5: Xem đồng hồ (Tiết 1)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lặp luận toán học: Biết đọc giờ hơn, giờ kém (khi kim phút chỉ chưa quá số 6 và khi kim phút chỉ quá số 6) - Mô hình hoá toán học: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 1 đến số 12 (chính xác đến 5 phút ). - Giao tiếp toán học: Biết đọc giờ ở các đồng hồ. - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết xoay kim đồng hồ theo yêu cầu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Biết quý trọng thời gian; chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; mô hình đồng hai kim và đồng hồ điện tử. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; mô hình đồng hai kim. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, cá nhân, nhóm đôi, lớp. - GV sử dụng mô hình đồng hồ và yêu cầu: + Nhắc lại các kiến thức đã học: Kim giờ chỉ 8 - HS trả lời lần lượt: 8 giờ, 8 giờ, kim phút chỉ các số 12, 3, 6 đọc là mấy giờ? giờ 15 phút, 8 giờ 30 phút ( 8 giờ rưỡi).
  2. 2 - GV giới thiệu: Theo kim phút, từ một số đến số - HS lắng nghe. liền nó tương ứng với 5 phút. - GV yêu cầu thực hiện nhóm đôi. HS sử dụng - HS thực hiện nhóm đôi. mô hình đồng hồ, xoay kim phút lần lượt các - Theo kim đồng hồ: trường hợp như hình ảnh trong SGK rồi đếm. + Xoay kim phút từ số 12 đến số 1, đọc: 5 phút. + Xoay kim phút từ số 12 đến số 2, đọc: 10 phút. + Xoay kim phút từ số 12 đến số 3, đọc: 15 phút. + Xoay kim phút từ số 12 đến số 4, đọc: 20 phút. + Xoay kim phút từ số 12 đến số 5, đọc: 25 phút, . - Ngược chiều kim đồng hồ: + Xoay kim phút từ số 12 đến số 11, đọc: kém 5 phút. + Xoay kim phút đến số 10, đọc: kém 10 phút. + Xoay kim phút đến số 9, đọc: kém 15 phút. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 1 đến số 12 ( chính xác đến 5 phút ). Biết đọc giờ hơn, giờ kém. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, cá nhân, lớp. * Xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 12 đến số 6 (theo chiều kim đồng hồ).
  3. 3 - HS xoay kim để đồng hồ chỉ - GV xoay kim để đồng hồ chỉ 8 giờ. Gọi HS lặp 8 giờ. lại. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. - GV xoay cho kim phút chỉ số 1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS lắng nghe và lặp lại - GV: Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút. nhiều lần “8 giờ 5 phút”. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 20 phút. - GV xoay cho kim phút chỉ số 4 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS lắng nghe và lặp lại - GV: Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 20 phút. nhiều lần “8 giờ 20 phút”. - Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 30 - GV xoay cho kim phút chỉ số 6 và hỏi: Đồng phút. hồ chỉ mấy giờ? - HS lắng nghe và lặp lại - GV: Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 30 phút (8 giờ nhiều lần “8 giờ 30 phút (8 giờ rưỡi). rưỡi)”. * Xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 6 đến số 12 (theo chiều kim đồng hồ). - GV đưa đồng hồ (kim phút chỉ số 7) và hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. Đồng hồ chỉ mấy giờ? + GV giới thiệu: Khi kim phút chỉ qua vạch số 6, - HS lắng nghe. người ta đọc theo 2 cách. + GV xoay kim đồng hồ (từ số 12 đến số 7, - Cả lớp đếm: kém 5, kém 10, ngược chiều kim đồng hồ). kém 15, kém 25. + Khi kim phút chỉ số 7, còn bao nhiêu phút nữa - Khi kim phút chỉ số 7, còn mới đến 9 giờ? 25 phút nữa mới đến 9 giờ. + Đọc là: 9 giờ kém 25 phút. - HS lặp lại nhiều lần “9 giờ kém 25 phút” + GV viết bảng: 9 giờ kém 25 phút. - HS quan sát.
  4. 4 - GV hướng dẫn tương tự xoay đồng hồ kim phút - HS lắng nghe và thực hiện. chỉ số 9, số 11. -> GV chốt: - Khi kim giờ đứng ở vị trí giữa hai số thì đọc - HS lắng nghe. giờ theo số bé hơn (riêng trương hợp giữa số 12 và 1 thì đọc giờ theo số 12). - Thông thường chúng ta có 2 cách đọc giờ: đọc giờ hơn và đọc giờ kém. + Giờ hơn là các thời điểm khi kim phút chỉ chưa quá số 6, tính theo chiều kim đồng hồ. Ví dụ: 8 giờ, 8 giờ 5 phút, 7 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút, + Giờ kém là các thời điểm khi kim phút chỉ quá số 6 (từ số 7 đến số 11), tính theo ngược chiều kim đồng hồ. Ví dụ: 8 giờ kém 25 phút, 7 giờ kém 20 phút, 7 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút, 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã được học trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, nhóm đôi, lớp. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau thực hiện. - HS thay nhau đọc giờ ở các đồng hồ. Đồng hồ Giờ Đồng hồ màu 7 giờ 10 phút hồng Đồng hồ màu tím 4 giờ 15 phút Đồng hồ màu 11 giờ 25 phút xanh da trời Đồng hồ màu 10 giờ 30 phút cam hay 10 giờ rưỡi Đồng hồ màu 12 giờ 50 phút xanh lá cây hay 1 giờ kém 10 Đồng hồ màu nâu 1 giờ
  5. 5 - 1 bạn nói giờ (1 trong các đồng hồ ở SGK), bạn còn lại chỉ vào đồng hồ. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / - Nhóm 2 HS xoay kim đồng đồng hồ). hồ theo yêu cầu. - GV nhận xét. - Các nhóm quan sát, nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: