Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Tính giá trị của biểu thức
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tính giá trị của biểu thức số chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân,chia và không có dấu ngoặc.
- Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán.
2.Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng việt.
Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Tính giá trị của biểu thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_5_tinh.docx
Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Tính giá trị của biểu thức
- BÀI : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tính giá trị của biểu thức số chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân,chia và không có dấu ngoặc. - Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 2.Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng việt. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - HS quan sát hình ảnh đầu trang sách. - HS quan sát, theo dõi, lắng nghe. - GV kể một câu chuyện để dẫn dắt các em viết biểu thức biểu thị số con vịt sau cùng. + Lúc đầu trong hồ có 14con vịt đang vui chơi( HS viết trên bảng con : 14). + Sau đó có 5 con vịt lên bờ để rỉa lông ( HS viết tiếp : 14 – 5).
- + Có 3 con vịt khác chạy tới, nhào xuống hồ ( HS viết tiếp: 14 – 5 + 3 ). 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Tính giá trị của biểu thức số chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân,chia và không có dấu ngoặc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: : hỏi đáp, quan sát, động não, đặt câu hỏi 1.Hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng , trừ - GV : Để tính số con vịt có trong hồ lúc này, - Hstheo dõi, quan sát. ta tính giá trị của biểu thức 14 – 5 + 3 . - GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép - HS lắng nghe. tính, chính xác hóa nội dung HS đã được học ở các lớp dưới ( vừa nói vừa viết bảng ): - HS theo dõi. Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ. Thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS theo dõi, trả lời. - GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và cách trình bày. - Hai dấu phép tính: trừ và cộng. + Biểu thức này có mấy dấu phép tính? - Trừ trước cộng sau. + Ta tính theo thứ tự nào? - HS viết lên bảng con + Trình bày như sau ( GV viết trên bảng lớp): 14 – 5 + 3 = 9 + 3 = 12 - HS theo dõi. Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau: + HS nói: 12 là giá trị của biểu 14 – 5 + 3 thức 14 – 5 + 3. =9 + 3 = 12 + Lúc này trong hồ có bao nhiêu con vịt? - 12 con vịt. - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép - HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính. phép tính.
- ( Có thể nói ngắn gọn: Nếu chỉ có cộng, trừ, tính từ trái sang phải.) 1. Hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính nhân , chia. GV dẫn dắt các em viết biểu thức. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS quan sát hình ảnh giữa trang sách. + Có tất cả bao nhiêu con vịt? - HS viết trên bảng con: 10 +Người ta xếp đều 10 con vịt vào mấy hộp? - HS viết tiếp : 10 : 5 + Cô / Thầy lấy 3 hộp - GV : Để tính số con vịt mà Cô/ Thầy đã lấy - HS viết tiếp: 10 : 5 x 3 đi, ta tính giá trị của biểu thức 10 : 5 x 3. - GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép - HS lăng nghe, ghi nhớ. tính, chính xác hóa nội dung HS đã được học ở lớp 2( vừa nói vừa viết lên bảng): Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia Thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và cách trình bày. - HS theo dõi và trả lời. 10 : 5 x 3 + Biểu thức này có mấy dấu phép tính? - Hai dấu phép tính : chia và nhân. + Ta tính theo thứ tự nào? - Ta tính chia trước , nhân sau. + Trình bày như sau(GV viết trên bảng lớp, HS viết trên bảng con): - HS viết trên bảng con. 10 : 5 x 3 = 2 x 3 10 : 5 x 3 = 2 x 3 = 6 = 6
- Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau 10 : 5 x 3 = 2 x 3 = 6 + Yêu cầu HS nói: 6 là giá trị của biểu thức - HS nói: 6 là giá trị của biểu thức 10 : 5 x 3. 10 : 5 x 3. + Cô / Thầy lấy đi bao nhiêu con vịt? - 6 con vịt. - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép - HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính. phép tính. (Có thể nói ngắn gọn: nếu chỉ có nhân, chia, tính từ trái sang phải.) 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, cá nhân. Bài 1: - HS đọc yêu cầu , xác định việc phải - HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi rồi làm. chia sẻ nhóm đôi. - Khi sữa bài, HS trình bày thứ tự thực - HS thực hiện cá nhân. hiện các phép tính. - HS trình bày. Ví dụ: a. 82 + 13 – 76 ( có hai phép tính cộng và trừ, ta tính 82 + 13 trước) = 95 - 76 = 19 Nói: giá trị của biểu thức 82+13-76 là 19. Bài 2: - HS nhóm đôi đọc kĩ đề bài, xác định cái - HS tìm hiểu đề bài: nhận xét yêu đã cho và câu hỏi của bài toán. cầu.
- - HD HS tìm cách giải. - HS tìm cách thực hiện. - HS thực hiện. + Tìm khối lượng thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh -> Phải tìm khối lượng 4 thùng đỏ -> 2 kg được lấy 4 lần ->2 x 4 = 8 + 4 thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh -> Gộp 8 kg và 5 kg -> 8 + 5 = 13 - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài giải 2 x 4 = 8 4 thùng sơn đỏ nặng 8 kg. 8+5=13 4 thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh nặng 13 kg. - Sửa bài: HS trình bày và giải thích cách - HS lắng nghe. làm. * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, hỏi đáp, cả lớp. - Gọi HS nói thứ tự thực hiện các phép tính trong - Học sinh thực hiện. một biểu thức: + Chỉ có các phép tính cộng, trừ. + Chỉ có các phép tính nhân, chia. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn - Lắng nghe, tiếp thu. bị cho tiết học sau: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: