Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Tính giá trị của biểu thức số có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có đến hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc.
- Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 

2. Năng lực chung: 

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất: trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 

Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- GV: tranh SGK

- HS: SGK, vở

docx 14 trang Thanh Tú 25/03/2023 6040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_6.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6

  1. TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính giá trị của biểu thức số có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có đến hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc. - Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại c. Hình thức: nhóm đôi – HS quan sát bức tranh gặt lúa. – GV giới thiệu ngắn gọn: Vào mùa gặt, người ta có thể dùng máy để gặt lúa. + Máy sẽ gặt, đập rồi đóng lúa vào bao. + Sau đó máy cuộn rơm thành các bó rơm có – HS nhóm đôi quan sát các dạng hình gì? bó rơm, viết biểu thức tính tất GV tổng kết: cả số bó rơm trên thửa ruộng. + Có 3 đống rơm, mỗi đống rơm có 5 bó 5 – HS có thể viết theo các cách được lấy 3 lần 5 × 3 khác nhau + Có 2 bó rơm lẻ và 5 × 3 bó rơm 2 + 5 × 3 - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Mở vở ghi bài 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có đến hai dấu phép tính. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp – GV: Để tính số bó rơm có tất cả, ta tính giá trị của biểu thức 2 + 5 × 3. – GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính Hs quan sát
  2. (vừa nói vừa viết bảng): Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Học sinh trả lời – GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và (Hai dấu phép tính: cộng và trình bày nhân.) + Biểu thức này có mấy dấu phép tính? (Nhân trước, cộng sau.) + Ta tính theo thứ tự nào? HS viết trên bảng con. + Trình bày như sau (GV viết trên bảng lớp) 2 + 5 × 3 = 2 + 15 = 17 Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau: 2 + 5 × 3 = 2 + 15 + HS nói: 17 là giá trị của biểu = 17 thức 2 + 5 × 3. Giáo viên gọi hs nêu kết quả. + 17 bó rơm + Có tất cả bao nhiêu bó rơm? + gv yêu cầu hs đếm các bó rơm trong bức tranh để kiểm tra. + 21 bó Sai + Nếu làm theo thứ tự từ trái sang phải thì kết + Hs có thể nói ngắn gọn: quả là bao nhiêu bó rơm? Nhân, chia trước; cộng, trừ – HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. sau.) 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: – HS đọc yêu cầu, thực hiện - Quan sát và giúp đỡ HS trình bày và thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. đúng theo thứ tự – Khi sửa bài, HS trình bày thứ tự thực hiện các phép tính. Dự kiến kết quả: a) 80 – 2 × 7 = 80 – 14 = 66 b) 35 + 12 : 2 = 35 + 6 = 41 c) 45 : 5 – 9 = 9 – 9 Bài 2: = 0 – GV nhóm đôi HS đọc yêu cầu, thảo luận tìm cách giải thích. – Khi sửa bài, HS giải thích vì sao đúng hoặc sai. HS đọc yêu cầu, thảo luận a) Đúng (chỉ có cộng, trừ từ trái sang phải). nhóm đôi. b) Đúng (chỉ có nhân, chia từ trái sang phải). Hs báo cáo kết quả trước lớp c) Sai (50 không là giá trị của biểu thức;
  3. cộng và nhân nhân trước, cộng sau giá trị a) Đúng của biểu thức là 18). b) Đúng c) Sai Vui học Hs nhận xét - bổ sung Giáo viên yêu cầu hs quan sát tranh Học sinh làm vào vở và trình bày kết quả. – HS có nhiều cách để làm bài – GV tổng kết. (đếm, nhân và cộng). GV lưu ý HS: Nếu có quá nhiều quả cà chua Học sinh báo cáo kết quả không đếm xuể; nếu các phép tính phức tạp trước lớp. không tính nhẩm được; khi đó việc viết biểu thức 9 + 5 × 7 = 9 + 35 rồi tìm giá trị của biểu thức sẽ rất hữu ích. = 44. Có tất cả 44 quả cà chua. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại. c. Hình thức: Cá nhân – HS nói thứ tự thực hiện các phép tính trong một 1 số học sinh nhắc lại. biểu thức: - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “ Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) ” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)
  4. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức có dấu ngoặc. - Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. - Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất: trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại c. Hình thức: nhóm đôi – HS quan sát hình ảnh trên bảng lớp. – GV yêu cầu HS: viết biểu thức tính tất cả số bút chì trong mỗi hình. Có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm tính - HS nhóm đôi thực hiện. số bút chì ở một hình. Đại diện nhóm báo cáo. - HS có thể viết theo các cách GV tổng kết: khác nhau. GV: Với các biểu thức có dấu ngoặc, có riêng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Mở vở ghi tên bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Giới thiệu biểu thức có dấu ngoặc và hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp – GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính (vừa nói vừa viết bảng): Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. 1 số hs trả lời trước lớp – GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và + Biểu thức có dấu ngoặc. trình bày.
  5. + Biểu thức này có gì đặc biệt? + Trong ngoặc trước, ngoài + Ta tính theo thứ tự nào? ngoặc sau. + Trình bày như sau (GV viết trên bảng lớp, HS viết vào bảng con): (2 + 3) × 4 = 5 × 4 = 20 Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau: (2 + 3) × 4 + HS nói: 20 là giá trị của biểu = 5 × 4 thức (2 + 3) × 4. = 20 + 20 bút chì. HS đếm số bút + Có tất cả bao nhiêu bút chì? chì trong hình thứ hai để kiểm + Giá trị của biểu thức 2 + 3 × 4 là bao nhiêu? tra. GV lưu ý HS: Tuy các số tham gia phép tính và + 14 các phép tính trong hai biểu thức đều giống nhau – HS nhắc lại thứ tự thực hiện nhưng do biểu thức thứ hai có dấu ngoặc nên giá phép tính. (Có thể nói ngắn trị của hai biểu thức khác nhau. gọn: Trong ngoặc trước; ngoài ngoặc sau.) 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Hs biết tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài – HS đọc yêu cầu, thực hiện – Khi sửa bài, HS trình bày thứ tự thực hiện các cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. phép tính. Dự kiến kết quả: Giáo viên nhận xét-sửa bài. a) 80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25 b) (72 – 67) × 8 = 5 × 8 = 40 c) 50 : (10 : 2) = 50 : 5 = 10 Bài 2: – HS nhóm đôi đọc kĩ đề bài, Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và xác định cái đã cho và câu hỏi phân tích của bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. – HS tìm cách giải. HS làm - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. bài cá nhân. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. Bài giải 1 + 4 = 5 Mỗi túi có 5 quyển truyện và vở. 5 × 10 = 50 10 túi có 50 quyển truyện và
  6. Thử thách vở. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. – HS thảo luận nhóm và làm - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm - Hs báo cáo kết quả. Nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại. c. Hình thức: Cá nhân – Yêu cầu hs nói thứ tự thực hiện các phép tính 1 số học sinh nhắc lại. trong một biểu thức. - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “Làm tròn số” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: TOÁN LÀM TRÒN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Làm quen với việc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  7. - GV: SGK, hình vẽ tia số cho bài học, bài thực hành và bảng hiệu lệnh cho Luyện tập 2 (nếu cần). - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi c. Hình thức: nhóm đôi Có thể dùng trò chơi chuyển tải các nội dung sau: HS tham gia trò chơi – Xác định mỗi chữ số của một số ở hàng nào. Nhận xét-tuyên dương – Xác định số tròn trăm, tròn chục. GV giải thích: Trong cuộc sống, người ta thường làm tròn số để người nghe dễ nhận biết và dễ nhớ các số. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Mở vở ghi bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Làm quen với việc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp 1. Làm tròn số đến hàng chục - HS đọc các số từ 60 đến 70. – GV vẽ (hoặc treo) tia số lên bảng lớp cho HS - HS đọc lần 2, GV kết hợp viết quan sát, GV chỉ vào các vạch trên tia số cho HS thêm các số vào tia số. đọc các số từ 60 đến 70. HS đọc lần 3: GV chỉ vào các vạch có số, HS đọc (60; 62; 65; – GV đặt vấn đề: Các em quan sát và cho biết các 67; 70). số này gần với số tròn chục nào hơn. Hs lần lượt trả lời + 62 gần số 60 hơn. + 65 ở chính giữa hai số tròn – GV chỉ tay vào tia số và giới thiệu: chục + 60 và 70, không gần số Khi làm tròn một số đến hàng chục, ta được số nào hơn. tròn chục gần số đó hơn. + 67 gần số 70 hơn. Nếu số đó ở chính giữa hai số tròn chục, ta chọn HS (nhóm bốn) tìm hiểu nội số tròn chục lớn hơn. dung SGK, thảo luận và trình – GV: Khi thực hành (không phải lúc nào cũng bày. có tia số), ta làm như thế nào? – Khi làm tròn số đến hàng chục, ta quan sát chữ số hàng đơn vị. HS tự tìm hiểu và trả lời: – Khi làm tròn số đến hàng
  8. 2. Làm tròn số đến hàng trăm trăm, ta quan sát chữ số hàng – Tương tự với làm tròn số đến hàng chục chục. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng với việc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: HS làm cá nhân rồi chia sẻ - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu học sinh trong nhóm 4 làm bài. * Kết quả 50; 100; 600; 1 – HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm 4. 000. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài. Bài 2: Đọc từng câu. HS làm bài cá nhân rồi nói với Quan sát biển báo, nhận biết số đo thực tế và số bạn câu trả lời. sau khi làm tròn: * Kết quả: S – Đ – Đ – S. GV gắn bảng hiệu lệnh lên bảng lớp, một HS đọc từng câu, giải thích – cả lớp đưa bảng Đ – S. Đất nước em – HS thảo luận nhóm đôi, – GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nhận biết yêu cầu, thực hiện – Sửa bài, khuyến khích HS nói cách làm. cá nhân và nói với bạn. GV có thể giới thiệu sơ lược những cây cầu xi măng được xây dựng ở nông thôn giúp cho việc đi lại của người dân được thuận tiện và việc trao đổi hàng hoá giữa các địa phương cũng dễ dàng hơn. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại. c. Hình thức: Cá nhân Gv yêu cầu hs nhắc lại cách làm tròn số. – Hs nhắc lại cách làm tròn số. - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “ Làm quen với chữ số La Mã” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  9. TOÁN LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ba chữ số La Mã: I, V, X. - Đọc, viết các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Giao tiếp toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mô hình đồng hồ thứ nhất chỉ có bốn số 12, 3, 6, 9; Mô hình đồng hồ thứ hai có số ghi bằng số La Mã. (Hai mô hình này có thể thay thế bởi hình vẽ trên bảng, khi cần thiết GV vẽ kim đồng hồ.) - HS: SGK, Tư liệu giáo viên yêu cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi c. Hình thức: cá nhân Trò chơi: Xem đồng hồ. HS tham gia trò chơi – GV dùng mô hình đồng hồ thứ nhất, xoay – HS đọc giờ. kim để đồng hồ chỉ giờ đúng (kim phút chỉ số - Mở vở ghi bài 12). - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Nhận biết được ba chữ số La Mã: I, V, X. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp 1. Giới thiệu ba chữ số La Mã: I, V, X – HS lần lượt xem đồng hồ – GV yêu cầu hs xem đồng hồ phần Khởi động phần Khởi động (SGK) và đọc (SGK) và đọc giờ. giờ. – GV giới thiệu cho HS biết các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. – GV giới thiệu ba chữ số thường dùng: I, V, X. + GV viết lên bảng: I (diễn giải: chữ I in). + Giới thiệu: đây là chữ số La Mã. + GV đọc: “một”, HS đọc theo. Làm tương tự chữ số V (năm), X (mười). Sau đó, GV chỉ vào mỗi số (I, V, X) vừa viết vừa Hs nhắc lại I,V,X ( một, năm, cho HS đọc lại. mười) – HS tìm ba chữ số vừa học trên mặt đồng hồ 1 số học sinh lần lượt tìm ba (gắn trên bảng lớp). chữ số trên mặt đồng hồ. 2. Giới thiệu cách đọc, viết các số La Mã trong phạm vi 20 a) Các số La Mã từ 1 đến 12 – GV giới thiệu cách đọc, viết các số La Mã từ Hs quan sát theo dõi một (I) đến mười hai (XII). – GV giới thiệu sơ lược, HS bước đầu làm quen giá trị các chữ số khi đứng cạnh nhau.
  11. + Số II (hai chữ số I viết liền nhau nên có giá trị là “hai”). + Số IV, IX (chữ số I viết liền bên trái chỉ giá trị HS đọc các chữ số La Mã V hay X bớt đi một đơn vị). trên mặt đồng hồ (trên bảng + Số VI, XI (chữ số I viết liền bên phải chỉ giá trị lớp). V hay X tăng thêm một đơn vị). Gv yêu cầu học sinh viết chữ số La Mã – HS viết các số sau bằng chữ a) 1, 5, 10 b) 4, 9 c) 10, 11, 12 số La Mã (nhìn mẫu trên bảng 1, 2, 3 6, 7, 8. để viết): b) Các số La Mã từ 13 đến 20 Hs quan sát theo dõi – GV giới thiệu cách đọc, viết các số La Mã từ + HS đọc các số La Mã từ mười ba (XIII) đến hai mươi (XX). mười ba (XIII) đến hai mươi + GV vừa viết vừa đọc. (XX). + Gv yêu cầu hs viết một vài số bằng chữ số La + HS viết một vài số bằng chữ Mã: 13, 14, 15, 20. số La Mã: 13, 14, 15, 20 (nhìn mẫu trên bảng để viết). 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Đọc, viết các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: – HS hoạt động nhóm đôi, các – Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi em đọc cho nhau nghe. –GV cho HS đọc các số La Mã theo cột dọc, 1 số hs trình bày trước lớp. hàng ngang, theo thứ tự bất kì. Nhận xét chốt ý. Bài 2: Chuyển xuống hoạt động củng cố. Vui học gv yêu cầu hs đọc các câu trong hình. HS lần lượt đọc các câu trong GV có thể nói thêm về Hội khoẻ Phù Đổng và hình. nói về ích lợi của việc đọc sách. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp trò chơi. c. Hình thức: Cá nhân Gv tổ chức hs trò chơi. Hs tham gia trò chơi GV dùng mô hình đồng hồ có chữ số La Mã. – GV xoay kim đồng hồ và HS đọc giờ. – GV đọc giờ và HS chạy lên xoay kim đồng hồ. Nhận xét tuyên dương. - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “Em làm được những gì?” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  12. TOÁN EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Tích hợp: Toán học và cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK
  13. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi c. Hình thức: nhóm đôi Trò chơi ĐỐ BẠN Hs tham gia trò chơi theo GV: viết số lên bảng. Ví dụ: 513. nhóm. GV: Chữ số 3 ở hàng nào? Cả lớp: đọc số “năm trăm mười Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo ba”. đội. Cả lớp: Chữ số 3 ở hàng đơn vị. 2. Hoạt động luyện tập (28 phút): a. Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: HS thực hiện cá nhân. Gv yêu cầu hs thực hiện cá nhân – HS trình bày trước lớp: Nói Gv theo dõi nhận xét. kết quả và giải thích tại sao Bài 2: chọn ý đó. Gv hướng dẫn hs cách làm Gv yêu cầu hs làm vào bảng con HS tìm hiểu bài, nhận biết: Nhận xét tập của hs. đặt tính rồi tính; tính tổng là Lưu ý: GV cũng có thể đọc lần lượt từng phép làm phép cộng, tính hiệu là tính cho cả lớp thực hiện trên bảng con. làm phép trừ. Bài 3: – HS thực hiện (bảng con). Gv hướng dẫn hs cách làm Gv yêu cầu hs làm vào bảng con – HS tìm hiểu bài, nhận biết: Nhận xét tập của hs. tính giá trị của biểu thức. Lưu ý: GV cũng có thể đọc – viết lần lượt từng – HS thực hiện (bảng con). biểu thức trên bảng lớp, cho cả lớp thực hiện trên bảng con. Bài 4: Gv hướng dẫn hs cách làm Gv yêu cầu hs thực hiện nhóm đôi Đại diện nhóm báo cáo HS thực hiện nhóm đôi. Nhận xét – Tìm hiểu bài: chỉ cần thay dấu hỏi bởi số thích hợp. – thảo luận, tìm cách thực hiện. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp trò chơi.
  14. c. Hình thức: nhóm 4 Trò chơi AI NHANH HƠN? Hs tham gia trò chơi theo Gv chia nhóm và hướng dẫn cách chơi nhóm Nhận xét tuyên dương hs thắng - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “Em làm được những gì? Tiết 2” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: