Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 9

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phẩm chất: 

- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. 

- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.

- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân

2. Năng lực chung: 

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Năng lực đặc thù: 

- Giao tiếp toán học: Thực hiện các phép nhân, phép chia dựa vào các bảng nhân, chia đã học kết hợp với tính chất giao hoán của phép nhân. 

          - Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng nhân nhẩm, chia nhẩm để tìm các thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia.

- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia.

* Tích hợp: Toán học và cuộc sống.

 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên

- Sách Toán lớp 3; giáo án điện tử

2. Học sinh: 

Sách học sinh, vở bài tập.

docx 18 trang Thanh Tú 25/03/2023 3400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_9.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 9

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Thực hiện các phép nhân, phép chia dựa vào các bảng nhân, chia đã học kết hợp với tính chất giao hoán của phép nhân. - Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng nhân nhẩm, chia nhẩm để tìm các thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia. - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. * Tích hợp: Toán học và cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; giáo án điện tử 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - HS 1: Nêu 1 phép tính nhân hoặc phép chia đã học và mời bạn trả lời. - HS 2: Trả lời phép tính nhân, chia có kết quả đúng. mời HS khác nêu 1 phép tính nhân hoặc phép chia đã học và mời bạn trả lời.
  2. 2 - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành (25 phút) a. Mục tiêu: Thực hiện các phép nhân, phép chia dựa vào các bảng nhân, chia đã học kết hợp với tính chất giao hoán của phép nhân. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thực hành – Cá nhân, lớp Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - HS nêu: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm cá nhân. - HS tự nhẩm kết quả. * Lưu ý: a. 2 x 7 = 14 8 x 5 = 40 + Phép nhân, phép chia dựa vào các bảng nhân, 3 x 7 = 21 6 x 3 = 18 chia đã học kết hợp với tính chất giao hoán của 4 x 9 = 36 9 x 2 = 18 phép nhân. 5 x 6 = 30 6 x 4 = 24 + Kết quả phép chia ở câu b có thể dựa vào phép b. 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8 nhân tương ứng, không nhất thiết phải thuộc 24 : 4 = 6 20 : 2 = 10 bảng chia. 16 : 2 = 8 45 : 5 = 9 25 : 5 = 5 0 : 3 = 0 - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe, nhận xét. Bài 2: - HS nêu: Tìm số - Yêu cầu HS đọc đề. - GV hướng dẫn: - Thừa số, số bị chia, số chia. + Nêu tên gọi của thành phần chưa biết trong các phép tính. + Việc tìm thành phần chưa biết có thể dựa vào quy tắc tìm thừa số, số bị chia, số chia và nhân, chia nhẩm hoặc dựa vào tính nhẩm. Ví dụ: a. 3 x ? = 60 3 nhân với mấy chục thì bằng 6 chục? 3 × 2 chục bằng 6 chục - Yêu cầu HS tính nhẩm cá nhân. a. 3 × 20 = 60 b. 90 x 5 = 450 c. 1000 : 2 = 500 d. 4 : 1 = 4 - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - GV hướng dẫn: a) 1 đôi tất: 2 chiếc tất
  3. 3 10 đôi tất: ? chiếc tất - Tìm 10 đôi tất có nghĩa là tìm 2 được lấy mấy lần? - Nêu phép tính tìm số chiếc tất của 10 đôi tất? 2 được lấy 10 lần. b) 2 chiếc đũa: 1 đôi đũa 2 × 10 = 20. 10 chiếc đũa: ? đôi đũa → 10 chiếc đũa chia thành các nhóm, mỗi nhóm 2 chiếc đũa. - Muốn tìm số đôi đũa của 10 chiếc đũa ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Ta lấy 10 chiếc đũa chia cho số chiếc đũa của 1 đôi. 10 : 2 = 5 a. 2 × 10 = 20. Trả lời: 10 đôi tất có 20 chiếc tất. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. b. 10 : 2 = 5 Trả lời: 10 chiếc đũa được 5 đôi đũa. - Lớp lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi – Cá nhân, lớp GV tổ chức trò chơi “Ô số kì diệu” ôn lại bảng - HS chọn ô số bất kì và trả lời nhân chia đã học, quy tắc tìm số bị chia, số chia yêu cầu trong ô số, trả lời đúng và thừa số. sẽ được 1 phần quà. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY
  4. 4 MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Thực hiện các phép nhân, phép chia dựa vào các bảng nhân, chia đã học kết hợp với tính chất giao hoán của phép nhân. - Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng nhân nhẩm, chia nhẩm để tìm các thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia. - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. * Tích hợp: Toán học và cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; giáo án điện tử 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (1 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành - Yêu cầu HS hát bài Trên con đường đến trường. HS vỗ tay và hát. 2. Hoạt động Luyện tập (12 phút) a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thực hành – Nhóm, lớp
  5. 5 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Trên mỗi bàn có 2 lọ hoa, mỗi lọ hoa có 5 cành hoa. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi: 4 cái bàn như thế có bao nhiêu cành hoa? - Bài toán thuộc dạng gì? - Dạng bài toán giải bằng 2 bước. - Hướng dẫn: Có thể giải theo các cách khác Bài giải nhau, chẳng hạn: Cách 1: Cách 1: Tính số cành hoa ở 4 bàn dựa theo số cành hoa có 5 × 2 = 10 ở mỗi bàn. Trả lời: Mỗi bàn có 10 cành Cách 2: hoa. Tính số cành hoa ở 4 bàn dựa theo số lọ hoa được 10 × 4 = 40 cắm 5 cành hoa. Trả lời: 4 bàn có 40 cành hoa - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào vở. Cách 2: - Tổ chức cho HS sửa bài. 2 × 4 = 8 - GV nhận xét, tuyên dương. Trả lời: 4 bàn có 8 lọ hoa. 8 × 5 = 40 Trả lời: 4 bàn có 40 cành hoa. 3. Hoạt động vận dụng (22 phút) 3.1 Hoạt động 1 (18 phút): Thử thách a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thực hành. Nhóm, lớp. - Yêu cầu HS đọc đề.
  6. 6 4 chân ngựa → 1 chú ngựa 20 chân ngựa → 5 chú ngựa (20 chân ngựa chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 chân) 1 chú ngựa → 2 bạn - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 và giải bài 5 chú ngựa → 10 bạn (2 được toán vào bảng nhóm. lấy 5 lần) - Yêu cầu HS giơ bảng con ghi số bạn đóng vai các chú ngựa. HS thực hiện. - GV sửa bài, nhận xét. Lưu ý: HS chưa học bài toán liên quan đến rút về đơn vị và tương quan tỉ lệ thuận, không nên giải: 4 chân ngựa → 2 bạn 20 chân ngựa → 10 bạn. - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS sắm vai thể hiện bài toán và trả lời câu hỏi. 3.2 Hoạt động 2 (4 phút): Hoạt động thực tế a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự đánh giá - Lớp. - Yêu cầu HS về nhà thực hiện HS lắng nghe - Yêu cầu HS đánh giá sau bài học. HS tự đánh giá. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Dặn dò: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY
  7. 7 MÔN: TOÁN - LỚP 3 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết cơ sở lí luận của biện pháp tính qua mô hình trực quan. - Giải quyết vấn đề toán học: Tính giá trị biểu thức, giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, hỏi đáp – Lớp
  8. 8 - GV nêu bài toán. - Muốn biết có bao nhiêu viên bi ta thực hiện phép tính gì? - Phép tính nhân. - Nêu phép tính. - 13 x 3 - Nhận xét gì về phép tính nhân 13 x 3? - HS nêu. Đây là phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000. Giới thiệu bài, ghi tựa. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (17 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Xây dựng biện pháp nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (không nhớ) b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thực hành – Lớp, cá nhân, nhóm a. GV nêu vấn đề: 13 × 3 = ? – GV: Tìm kết quả phép nhân này bằng cách nào? - Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau. - Yêu cầu HS đếm trên ĐDHT. HS đếm trên ĐDHT: có 3 thanh chục, 9 khối lẻ nên kết quả là 39 (sử dụng SGK). – GV: Có cách nào thuận tiện hơn không? (Không cần chuyển về tổng, không cần sử dụng ĐDHT) – GV giới thiệu biện phép tính: -HS quan sát, lắng nghe. Để thực hiện phép nhân 13 × 3 ta có thể làm như sau (GV hướng dẫn, HS vừa nói vừa viết trên bảng con): Đặt tính: Viết số 13 rồi viết số 3 dưới số 13 (thường ta viết ở cột đơn vị), viết dấu nhân, kẻ vạch ngang. Tính (nhân từ dưới lên, từ phải sang trái) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 13 nhân 3 bằng 39. (Các thao tác trên, GV hướng dẫn HS vừa viết ra bảng con vừa nói.) - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
  9. 9 – So sánh kết quả ba cách tính, cách nào thuận tiện 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và nhất? Vì sao? cách tính. b. 123 × 2 = ? - HS nhận biết cách tính viết – Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 phép thuận tiện nhất. tính trên bảng con theo thuật tính (tính dọc) tương tự 13 × 3. - HS thực hiện theo nhóm 2, – Đối chiếu với ĐDDH trong SGK, khẳng nêu cách đặt tính và cách tính. định kết quả đúng. * Lưu ý: - Đặt tính thẳng cột. - Lấy thừa số thứ 2 nhân lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất từ trái sang phải. 2.2 Hoạt động 2 (5 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành – Lớp, cá nhân - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. HS thực hiện - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính của phép tính 43 x 2, 101 x 5. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Luyện tập (10 phút) a. Mục tiêu: Tính giá trị biểu thức và giải toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành – Lớp, cá nhân, nhóm
  10. 10 a. Thực hiện nhân trước, trừ - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. sau. b. Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước. - Yêu cầu HS làm vào vở. 100 – 22 x 3 = 100 – 66 - Tồ chức sửa bài. = 34 (7 + 14) x 4 = 21 x 4 = 84 -Yêu cầu 1 HS hướng dẫn lớp tìm hiểu bài: -1 HS hướng dẫn lớp tìm hiểu bài, mời bạn trả lới. + Bài toán cho gì? -Mỗi hộp có 12 cái bánh. + Bài toán hỏi gì? -3 hộp như thế có bao nhiêu cái bánh? + Muốn tìm số cái bánh trong 3 hộp như thế em -Lấy số cái bánh trong 1 hộp làm như thế nào? nhân với số hộp. -Yêu cầu HS làm vào vở rồi chia sẻ trong nhóm Bài giải bốn. 12 x 3 = 36 -Tổ chức sửa bài tiếp sức. Trả lời: 3 hộp như thế có 36 cái bánh. *Khi sửa bài, yêu cầu HS giải thích tại sao chọn 12 cái bánh được lặp lại 3 lần, phép nhân. từ đó chọn phép tính nhân. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thi đua tiếp sức GV đưa 3 phép tính bất kì, yêu cầu HS thi đua HS thi đua. tiếp sức tính giữa 2 đội trên bảng lớp. GV nhận xét thi đua, nhận xét lớp học. HS lắng nghe. Chuẩn bị: Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  11. 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiếp theo) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ); thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết cơ sở lí luận của biện pháp tính qua mô hình trực quan. - Giải quyết vấn đề toán học: Tính giá trị biểu thức, giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, hỏi đáp – Lớp
  12. 12 - GV nêu bài toán. - Muốn biết 3 hộp có bao nhiêu cái bút chì màu, - Phép tính nhân. ta thực hiện phép tính gì? - Nêu phép tính. - 24 x 3 - Nhận xét gì về phép tính nhân 24 x 3? - HS nêu. Đây là phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 có nhớ. Giới thiệu bài, ghi tựa. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (17 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Xây dựng biện pháp nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (có nhớ) b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, dạy học thông qua Giải quyết vấn để, thực hành – Lớp, cá nhân, nhóm Bước l: Tìm hiểu vấn để - Các nhóm quan sát phép tính 24 x 3 = ? - Thảo luận, trình bày nhận biết: - Tìm cách thực hiện phép tính Ta phải tính 24 x 3. 24 x 3. Bước 2: Lập kế hoạch Các khả năng có thể xảy ra: - HS đếm trên ĐDHT (sử dụng - Dùng ĐDHT thể hiện phép tính 24 X 3, dựa vào ĐDHT xác định kết quả. SGK). - Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau: - Chuyển về tổng các số hạng 24 X 3 = 24 + 24 + 24 = 72 bằng nhau: 24 được lấy 3 lần. Bước 3: Tiến hành kế hoạch - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết phép tính đã hoàn thiện ra bảng con: 24 X 3 = 72. - 24 x 3 = 72 - Một vài nhóm trình bày cách GQVĐ. - HS trình bày. Làm bằng cách nào? (Dựa vào ĐDHT hay chuyển vê tổng các số hạng bằng nhau?) Cụ thể cách làm. - GV tổng kết ngắn gọn cách làm của các nhóm. - GV giới thiệu biện pháp tính
  13. 13 Để thực hiện phép nhân 24 X 3 ta có thể làm như sau: Đặt tính: Viết số 24 rổi viết số 3 dưới số 24 (thường ta viết ở cột đơn vị), viết dấu nhân, kẻ vạch ngang. Tính (nhân từ dưới lên, từ phải sang trái) 3 nhân 4 bằng 12, viết 2, nhớ 1 (viết 2 ở cột đơn vị, nhớ 1 chục). ````3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7,viết 7 (3 nhân 2 chục bằng 6 chục, còn 1chục nhớ). 24 nhân 3 bằng 72. (Các thao tác trên, GV hướng dẫn HS vừa viết ra bảng con vừa nói. HS đưa ngón trỏ tay trái để lưu tâm việc nhớ.) - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và cách tính. Bước 4: Kiểm tra Dựa vào ĐDDH, khẳng định kết quả đúng. Thực hiện tính là nhanh nhất. – So sánh kết quả ba cách tính, cách nào thuận Không cần chuyển về tổng, tiện nhất? Vì sao? không cần sử dụng ĐDHT. c. 264 × 2 = ? – Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 phép - HS thực hiện theo nhóm 2, tính trên bảng con theo thuật tính (tính dọc) nêu cách đặt tính và cách tính. tương tự 13 × 3. – Đối chiếu với ĐDDH trong SGK, khẳng định kết quả đúng. * Lưu ý: - Đặt tính thẳng cột. - Lấy thừa số thứ 2 nhân lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất từ trái sang phải. 2.2 Hoạt động 2 (5 phút): Thực hành
  14. 14 a. Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ); thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ); b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành – Lớp, cá nhân - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. HS thực hiện - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính của phép tính 43 x 2, 101 x 5. - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thi đua tiếp sức GV đưa 3 phép tính bất kì, yêu cầu HS thi đua HS thi đua. tiếp sức tính giữa 2 đội trên bảng lớp. GV nhận xét thi đua, nhận xét lớp học. HS lắng nghe. Chuẩn bị: Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 2 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiếp theo) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
  15. 15 - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ); thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết cơ sở lí luận của biện pháp tính qua mô hình trực quan. - Giải quyết vấn đề toán học: Tính giá trị biểu thức, giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát - Lớp GV tổ chức cho HS hát bài Trên con đường đến HS vỗ tay, múa hát. trường. 2. Hoạt động Luyện tập (25 phút) a. Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ); thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ); tính giá trị biểu thức và giải toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành – Lớp, cá nhân, nhóm
  16. 16 Thay dấu hỏi bởi số thích hợp. - Vì mỗi rổ có 12 quả xoài. -Vì 12 quả được lấy 2 lẩn -> 12 x 2 = 24 - Đề bài yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu: HS thực hiện theo yêu cầu của + Tại sao 1 rổ thì 12 quả? GV. + Tại sao 2 rổ thì 24 quả? (cách nhân) - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân rổi chia sẻ trong nhóm đôi. - Khi sửa bài, yêu cầu HS giải thích tại sao chọn phép nhân và nói cách nhân. -HS làm cá nhân rổi chia sẻ trong nhóm bốn. 120 x 2 = 240 125 x 2 = 250 60 x 2 x 3 = 360 - Yêu cầu HS xác định yêu cẩu và tìm hiểu bài rổi thực hiện. Lưu ý HS: Trước khi tính, xác định phép nhân có nhớ hay không nhớ. -Yêu cầu HS làm cá nhân rổi chia sẻ trong nhóm bốn. - Khi sửa bài, yêu cầu HS nói cách nhân. Tính để biết mỗi bạn sẽ làm việc gì. -Đầu tiên phải tính các biểu thức. -Thực hiện ưu tiên phép nhân, -Yêu cầu Hs nêu đề bài. chia trước, công trừ sau. Nếu -Đầu tiên, ta phải thực hiện thế nào? có ngoặc đơn thì ưu tiên tính
  17. 17 phép tính trong ngoặc đơn trước. -Để tính đúng các biểu thức, ta lưu ý thực hiện - HSthảo luận nhóm 4. thứ tự các phép tính trong biểu thức thế nào? - HS thi đua tiếp sức sửa bài. 113 x 5 -562 = 3 2 : (99 – 97) = 1 82 – 27 -53 = 2 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. 82 – 27 x 3 = 1 -Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức sửa bài. Tú làm vệ sinh môi trường. Tân và Nam giúp bạn. Sơn tham gia trồng cây. -Yêu cầu HS nêu mỗi bạn sẽ làm gì? - Nhận xét chung. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) Thử thách a. Mục tiêu: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận, thực hành – Nhóm, lớp GV hướng dẫn lớp tìm hiểu bài: + Mỗi hộp có mấy cây bút chì? Mỗi hộp có 12 cái bút chì. + Có bao nhiêu hộp? Có 5 hộp. + Có mấy hộp đủ? Có 4 hộp đủ. + Có mấy hộp thiếu? Thiếu bao nhiêu? Có 1 hộp thiếu? Thiếu 3 cái bút Yêu cầu HS nhóm đôi tìm hiểu, nhận biết phép -HS nhóm đôi tìm hiểu, nhận tính rồi ghi vào bảng con. biết phép tính rồi ghi vào bảng con: 12 x 5 - 3 -Yêu cầu HS làm vào vở rồi chia sẻ trong nhóm Câu C. bốn.
  18. 18 * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Dặn dò GV lưu ý HS, sau khi đặt phép tính, trước khi HS lắng nghe. tính, luôn để ý xem đây có là phép tính có nhớ không. Nếu có nhớ thì có thể đưa ngón tay trỏ. Chuẩn bị: Phép chia hết và phép chia có dư (Tiết 1) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: