Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 12

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước.

- Nắm được các bước giải bài toán:

+ Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài.

+ Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp)

+ Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải)

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 19 trang Thanh Tú 31/05/2023 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 12

  1. TUẦN 12 TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính vở nháp. chia, cả lớp làm vào vở nháp. Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  2. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. + Nắm được các bước giải bài toán. - Cách tiến hành: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: - HS lắng nghe. H: Có bao nhiêu bông hoa cúc? TL: Có 5 bông hoa cúc. H: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc bao TL: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc nhiêu bông? 2 bông. - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. - HS quan sát H: Có bao nhiêu bông hoa hồng? Vì sao? TL: Số bông hoa hông: 5 + 2 = 7 (bông). Vì có 5 bông hoa cúc, số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc là 2 bông, số bông hoa hồng là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. H: Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng TL: Số bông hoa hồng và hoa cúc: và hoa cúc? 5 + 7 = 12 (bông) - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV kết luận: Vậy bài toán 1 là ghép của - HS lắng nghe. hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta tính số hoa hồng và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả số hoa hồng và hoa cúc. Bài toán 2: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: Ngăn trên có mấy quyển sách? TL: Ngăn trên có 10 quyển sách. H: Ngăn dưới như thế nào so với ngăn TL: Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên 3 trên? quyển sách. GV vẽ sơ đồ biểu diễn: - HS quan sát Tóm tắt 10 quyển Ngăn trên: 3 quyển ? quyển Ngăn dưới:
  3. H: Để tính được số quyển sách ở ngăn TL: Số sách ở ngăn dưới là: dưới ta làm như thế nào? 10 + 3 = 13 (quyển) H: Vậy để tìm được số số quyển sách ở cả TL : Số sách ở cả hai ngăn là: 2 ngăn ta làm như thế nào? 10 + 13 = 23 (quyển) - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng - HS lắng nghe. 2 bước tính. Trước hết, tìm số quyển sách ở ngăn dưới. Sau đó tìm số quyển sách ở cả hai ngăn. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? TL: Can thứ nhất có 5l nước mắm, can thứ hai đựng số lít nước mắm gấp 3 lần can thứ nhất. H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai can đựng được bao nhiêu lít nước mắm. - GV vẽ sơ đồ biểu diễn: - HS quan sát Tóm tắt 5 l Can thứ nhất: ? l Can thứ hai: H: Can thứ nhất có bao nhiêu lít nước TL: Can thứ nhất có 5 l nước mắm. mắm? H: Can thứ hai như thế nào so với can thứ TL: Can thứ hai có số lít nước mắm nhất? gấp 3 lần can thứ nhất. H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm TL: Ta lấy số số đó nhân với số lần như thế nào? - Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống. Bài giải Số lít nước mắm ở can thứ hai là: 5 x 3 = 15 (l) Số lít nước mắm cả hai can là: 5 + 15 = 20 (l) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 20 l nước mắm.
  4. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS phân tích đề bài : - Thực hiện H: Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền? TL: Mai gấp được 10 cái thuyền. H: Số thuyền Nam gấp được như thế nào TL: Nam gấp được ít hơn Mai 3 cái so với Mai? thuyền. H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? TL: Tìm số thuyền cả hai bạn gấp được. H: Muốn biết số thuyền cả hai bạn gấp TL: Phải biết số thuyền của mỗi bạn được ta phải biết những gì? gấp được. H: Đã biết số thuyền của bạn nào đã gấp? TL: Đã biết số thuyền của Mai gấp Số thuyền của bạn nào chưa biết? được. Số thuyền của bạn Nam chưa biết. H: Muốn tìm số thuyền của cả hai bạn TL: Lấy số thuyền của bạn Mai gấp gấp được ta làm thế nào? được trừ đi 3. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng - HS chú ý. sơ đồ đoạn thẳng. - GV yêu cầu các nhóm làm việc vào - HS làm việc nhóm đôi. phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét Tóm tắt lẫn nhau. 10 cái thuyền Mai : ? cái 3 cái thuyền Nam: Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: 10 - 3 = 7 (cái thuyền) Số thuyền cả hai bạn gấp được là: 10 + 7 = 17 (cái thuyền) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 17 cái thuyền 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  5. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. - HS quan sát suy nghĩ và lựa chọn Khoanh tròn vào câu trả lời đúng đáp án. Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu: A) 11 con cá B) 15 con cá C) 20 con cá - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết buổi sáng bán được 10 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 4 máy tính. H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai hai buổi bán được bao nhiêu máy tính? - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. - HS quan sát. Tóm tắt 10 máy tính Buổi sáng: ? máy 4 máy tính Buổi chiều: tính H: Muốn tìm được số máy tính cả hai buổi TL: Tính số máy tính buổi chiều bán
  6. bán được, ta phải làm gì trước ? được trước. H: Muốn tìm được số máy tính buổi chiều TL: Thực hiện phép tính trừ. bán được, ta làm sao? Lấy 10 - 4 = 6 (máy tính) H: Vậy để tìm được số máy tính cả hai TL: Thực hiện phép tính cộng. buổi cửa hàng bán được, ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào - HS lên bảng làm bài: vở. Bài giải Số máy tính buổi chiều bán được là: 10 - 4 = 6 (máy tính) Số máy tính cả hai buổi bán được là: 10 + 6 = 16 (máy tính) Đáp số: 16 máy tính - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết đường gấp khúc ABC có AB = 9cm, đoạn BC dài gấp 2 lần đoạn AB. H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu xăng - ti - mét? - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào trên bảng nhóm. vở. - Gọi HS nhận xét. - 1, 2 HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài - HS theo dõi. trên bảng. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc. - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và đưa - HS chia nhóm và thảo luận ra đề cho bài toán trong thời gian 3 phút. - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề toán. - Đại diện 1 HS trình bày: Bao ngô cân nặng 30kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 10 kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
  7. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - GV nêu: Muốn biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg thì trước hết ta phải biết mỗi bao nặng bao nhiêu kg. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 phút - HS trình bày: và trình bày bài giải của nhóm mình. Bài giải Bao gạo cân nặng là: 30 + 10 = 40 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 30 + 40 = 70 (kg) Đáp số: 70kg - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV gọi 1 đến 2 HS nêu các bước giải bài - Gồm có 3 bước. toán bằng hai bước tính. + Phân tích đề bài. + Tìm cách giải + Trình bày bài giải - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
  8. - Củng cố hai khái niệm “gấp lên một số lần” và “giảm đi một số lần”. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Gọi 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào - Thực hiện: vở nháp: Tóm tắt: Hoa có 10 viên kẹo, Hồng có nhiều 10 viên kẹo hơn Hoa 3 viên kẹo. Hỏi cả hai bạn có Hoa: 3 viên kẹo ? viên kẹo bao nhiêu viên kẹo? Hồng: Bài giải Số viên kẹo Hồng có là: 10 + 3 = 13 (viên kẹo) Số viên kẹo cả hai bạn có là: 10 + 13 = 23 (viên kẹo) Đáp số: 23 viên kẹo - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
  9. - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố hai khái niệm “gấp lên một số lần” và “giảm đi một số lần”. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: BT yêu cầu gì? TL: Tính nhẩm H: Tính nhẩm là tính như thế nào? TL: Tính nhanh, tính trong đầu mà không cần dùng đến nháp - Tổ chức cho HS chơi trò “truyền điện” H: Theo các em dòng điện truyền như TL: Truyền rất nhanh. thế nào? - GV phổ biến luật chơi: GV đọc phép - Lắng nghe. tính đầu tiên và chỉ định 1 HS trả lời, nếu HS trả lời đúng thì đọc phép tính tiếp theo và chỉ định HS khác trả lời cho đến hết phép tính bài tập 1 trong thời gian 3 phút. - GV tổ chứ cho HS chơi. - HS chơi: 10x7=70 20x4=80 40x2=80 30x3=90 60:2=30 90:3=30 70:7=10 40:2=20 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - GV nêu luật chơi: Mỗi bạn cầm một - HS tham gia trò chơi. thẻ số, cần đi qua cây cầu A hoặc cây - HS lắng nghe. cầu B để lấy một giỏ táo thích hợp.
  10. Ví dụ: Rô - bốt đang cầm thẻ số 9, đi qua cây cầu B ( gấp 3 lần) sẽ lấy được giỏ táo ghi số 27. - GV chia làm 2 đội chơi tham gia trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm - 1 HS đọc. cách giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Mai làm được 27 tấm thiệp, số tấm H: Bài toán hỏi gì? thiệp của Rô - bốt gấp 3 lần của Mai. TL: Rô - bốt làm được bao nhiêu tấm H: Bài toán thuộc dạng toán gì? thiệp? H: Đối với dạng toán này ta tóm tắt TL: Gấp một số lên nhiều lần. như thế nào? TL: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Gọi HS lên bảng tóm tắt, HS làm vào vở. Tóm tắt - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm 27 tấm thiệp Mai: bài trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. Rô - bốt: - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa ? tấm thiệp bài trên bảng. Bài giải Số tấm thiệp Rô - bốt làm được là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 27 x 3 = 81 (tấm thiệp) Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Đáp số: 81 tấm thiệp. - Gọi 1 HS đọc đề. H: Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc. TL: Buổi sáng bán được 30 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi H: Bài toán hỏi gì? sáng giảm đi 2 lần. TL: Buổi chiều cửa hàng bán được bao H: Bài toán thuộc dạng toán gì? nhiêu ki- lô - gam gạo. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, dưới lớp TL: Giảm một số đi một số lần. làm vào nháp. - HS làm vào vở nháp, 1 HS khác lên làm
  11. bài trên bảng: Tóm tắt 30 kg Buổi sáng: Buổi chiều: ? kg gạo - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 - Đại diện các nhóm rình bày. phút và trình bày bài giải của nhóm Bài giải mình. Số ki - lô - gam gạo buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 30 : 2 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Luyện tập thực hiện các phép tính - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhân, chia các số có 2 chữ số cho số có học vào thực tiễn. 1 chữ số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương một - Lắng nghe. số học sinh tích cực xây dựng bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
  12. TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh củng cố kĩ năng tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Điền đúng- - HS tham gia trò chơi điền nhanh” cho học sinh thi đua để khởi động bài học. 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Học sinh củng cố kĩ năng tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100.
  13. + Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: BT yêu cầu gì? TL: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. TL: Thực hiện phép tính chia từ trái - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: sang phải bắt đầu từ hàng chục. 45 7 42 6 03 - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS - HS thực hiện lên bảng làm. 60 2 73 4 39 3 6 30 4 18 3 13 00 33 09 0 32 9 0 1 0 - Gọi HS nhận xét - Nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm TL: Ta lấy số đó nhân với số lần.
  14. thế nào? H: Muốn tăng một số lên một số đơn vị ta TL: Ta lấy số đó chia cho số lần. làm thế nào? H: Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta TL: Ta lấy số đó cộng với số đơn vị. làm thế nào? - GV cho lớp thảo luận nhóm đôi, các TL: Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị. nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. nhau. - HS nêu. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - HS đọc. - Gọi HS đọc đề bài. TL: Rô - bốt dùng 35m vải để may H: Bài toán cho biết gì? quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân may hết 3m vải TL: Hỏi Rô - bốt có thể may được H: Bài toán hỏi gì? nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân và còn thừa mấy mét vải? - 1 HS lên tóm tắt. - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. Tóm tắt 3m: 1 bộ 35m: bộ, dư m vải? TL: Ta làm phép tính chia, lấy 35 : 3 H: Muốn biết may được mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ta làm thế nào? - 1 HS lên làm bài giải. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vào vở. Ta có 35 : 3 = 11 dư 2. Vậy ta có thể may được nhiều nhất 11 bộ quần áo và còn dư 2 mét vải. Đáp số: 11 bộ quần áo, thừa 2m vải. - HS nhận xét bài trên bảng. - 1 HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương.
  15. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề. - HS đọc. H: BT cho biết gì? TL: Việt trồng được 5 cây. Số cây Rô -bốt trồng được gấp 3 lần số cây của Việt. H: BT hỏi gì? TL: Hỏi cả hai bạn trồng được bao nhiêu cây? - Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt, dưới lớp Tóm tắt làm vào vở nháp. 5 cây Việt: ? cây Rô - bốt: - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. H: Đây là dạng toán gì? TL: Bài toán giải bằng hai phép tính. H: Muốn biết cả hai bạn trồng được bao TL: Tìm số cây Rô - bốt đã trồng. nhiêu cây, ta phải biết được gì? - Yêu cầu HS nêu lời giải thứ nhất. TL: Số mà Rô - bốt đã trồng được là: - Yêu cầu HS nêu lời giải thứ hai và đơn vị TL: + Số cây hai bạn trồng được là: bài toán. + Đơn vị kèm theo: cây - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài giải, dưới - Thực hiện : lớp làm vào vở. Bài giải Số mà Rô - bốt đã trồng được là: 5 x 3 = 15 (cây) Số cây hai bạn trồng được là: 5 + 15 = 20 (cây) Đáp số: 20 cây - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại tên bài học. TL: Luyện tập - Gọi HS nêu khái niệm “gấp lên một số - 2 - 3 HS nêu. lần” và “giảm đi một số lần”. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số
  16. HS. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ Bài 30: MI-LI-MÉT (T1) – Trang 85 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo độ dài mi-li-mét. - Biết đọc viết tắt đơn vị đo độ dài mi-li-mét. - Biết được mối liên hệ hai số đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
  17. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng + HS theo dõi + 32 gấp 3 lần, 22 thêm 2 đơn vị . + Trả lời - GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được đơn vị đo độ dài mi-li-mét. + Biết đọc viết tắt đơn vị đo độ dài mi-li-mét. - Cách tiến hành: -Giáo viên giới thiệu vạch chia mi- li – mét trên -Học sinh theo dõi. thước thẳng cách đọc và cách viết tắt -Đọc viết cá nhân. . -Cho HS đo vật thật -Làm việc nhóm. -Giới thiệu mối liên hệ mi- li – mét và xăng – ti – -Lắng nghe. mét, giữa mi- li – mét và mét. - Nhắc lại (Cá nhân): 1cm = 10 mm, 1m = 1000 mm 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Biết được mối liên hệ hai số đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả. - HS quan sát và nêu miệng kết quả : 2mm, 3mm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? -Đọc đề bài. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Các nhóm trình bày kết quả. 10cm = 10 mm, 1m = 1000 mm - GV Nhận xét, tuyên dương. 10 mm = cm, 1000 mm = cm
  18. -Kêt luận: Hai đơn vị đứng liền kề nhau trong 6cm = mm, 2 cm = mm bảng đơn vị đo hơn kém nhau 10 lần (Khi đổi -Lắng nghe. đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn liền kề thì thêm 10 lần và ngược lại). Bài 3. (Làm việc cá nhân) Bạn nào dài hơn - Yêu cầu HS quan sát hình và HDHS đổi đơn vị -Đọc đề bài. đo và nêu kết quả. -Quan sát hình, đọc lời nhân vật và nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh biết đổi thức đã học vào thực tiễn. đơn vị đo. - Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: