Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

-  Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.

- Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.

     - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000.

Phát triển năng lực

- Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 18 trang Thanh Tú 31/05/2023 4000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28

  1. TUẦN 28 TOÁN CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) – Trang 70 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống: + Trả lời: 37 042; 37 043; ; ; ; + Trả lời + Câu 2: Đọc các số trong bài 1. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động: - Mục tiêu:
  2. + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. + Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. + Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng. - Cách tiến hành: a) Khám phá: - 3 HS đọc lời thoại - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả hai loại: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây - Muốn biết có tất cả bao nhiêu ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép cây cà phê và cây ca cao ta làm cộng 12 547 + 23 628 = ? phép tính cộng 12 547 + 23 628 = ? - GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế - Ta thực hiện phép cộng này nào? theo 2 bước: Đặt tính và tính - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép cộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học. - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: - HS nêu cách thực hiện đặt tính rồi tính: - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép cộng: Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính
  3. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu - làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. cho nhau. - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách - HS nêu cách tính một số phép tính một số phép tính. tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào - HS nêu yêu cầu - làm bài. vở. Khi đặt tính em cần lưu ý viết - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? các chữ sổ cùng hàng phải thẳng - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu cột với nhau. đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, cho nhau. kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cộng số có năm chữ số với số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu, đọc phần - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép phép tính mẫu rồi làm bài. tính mẫu rồi làm bài. - HS trình bày bài làm – NX và - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nêu cách nhẩm. nhẩm từng trường hợp. a) 6 000+5 000=11 000 GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm b) 9 000+4 000=13 000 phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 c) 7 000+9 000=16 000 000. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán -HS đọc để bài và tìm hiểu đề GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. bài. GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải
  4. tìm gì? Phải làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài - GV cho HS làm bài vào vở. Bài giải - GV gọi 1 HS lên bảng giải. Cửa hàng đã nhập về số sách giáo khoa và sách tham khảo là: 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn) Cửa hàng đã nhập về số sách và vở là: 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn) Đáp số: 18 860 cuốn. - HS, GV nhận xét, tuyên dương - HS, GV nhận xét, tuyên dương GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn. được phép cộng trong phạm vi 100 000. + HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) – Trang 72 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000; - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung.
  5. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ cách - HS nêu yêu cầu làm bài. - GV có thể hướng dẫn HS cách làm. HSTL: 27 000 + 13 000 = 40 + Câu a: GV cho HS nhận xét ba sổ trong tổng có gì đặc biệt ? 000 (là sổ tròn chục nghìn). + Câu b: GV yêu cầu HS nhận xét ba sổ trong HSTL: 20 500 + 8 500 = 29 000 tổng có gì đặc biệt? (là số tròn nghìn). - HS tự làm bài. a) 35 000 + 27 000 + 13 000 - GV yêu câu HS trình bày kết quả và nêu cách = 35 000 + (27 000 + 13 000) tính từng trường hợp. = 35 000 + 40 000 - GV gọi HS nhận xét. - 75 000 - GV nhận xét, tuyên dương. b) 20 500 + 50 900 + 8 500 GV chốt: Bài 3 Củng cố cách tính tổng ba sổ = (20 500 + 8 500) + 50 900 bằng cách “thuận tiện nhát” dựa vào tính chất = 29 000 + 50 900 giao hoán và kết hợp cùa phép cộng. = 79 900. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. - HS đọc để bài và tìm hiếu đề - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải bài. tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm Bài giải bài vào vở. Số cá ba sa bác Tư thả xuống - GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng hồ lần thứ hai là: - GV gọi HS nhận xét. Hỏi để kiểm tra bài làm 10 800 + 950 = 11 750 (con cá) dưới lớp. Số cá ba sa bác Tư thả xuống hổ có tất cả là: 10 800 + 11 750 = 22 550 (con cá) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 22 550 con cá. GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày - HS nhận xét. bài giải của bài toán thực tế bằng hai bước tính liên quan đến nhiều hơn. Bài 5. (Làm việc nhóm lớp): Tìm chữ số thích hợp. GV hướng dản HS dựa vào cách tính theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tim số thích hợp, bắt đáu từ hàng đơn vị. Chẳng hạn: + Ở hàng đơn vị: (nhẩm I cộng mấy bẳng 5?) HS: 1 cộng 4 bằng 5. Vậy chữ số phải tìm là 4. + Ở hàng chục: 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1. Vậy chữ sồ phải tìm là 1. HS: 3 cộng 1 bẳng 4. + Ở hàng trăm: 2 thêm 1 là 3 (nhầm 3 cộng mấy bằng 4?). Vậy chữ số phải tìm ỉà 1. + Ở hàng nghìn: (nhầm 3 cộng mấy băng 11?) HS: 3 cộng 8 bẳng 11.
  6. Vậy chữ só phải tim là 8. Kết quả: + Ở hàng chục nghìn: 6 thêm 1 là 7. Vậy chữ sỗ 63 121 + 8 294 = 71 415 phải tìm là 7. Lưu ý: Nếu không đủ thời gian thì GV có thể cho HS làm bài này khi tự học. GV chốt: Bài 5 Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. + Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục + HS tả lời: nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; + Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; + Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 64: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) – Trang 73 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - So sánh được giá trị của hai biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị cùa biếu thức. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề.
  7. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động. số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép cộng: + Trả lời: 63 121 + 8 294 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá + Hoạt động: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. + Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. + So sánh được giá trị của hai biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị cùa biếu thức. + Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000. - Cách tiến hành: a) Khám phá: - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của - 3 HS đọc lời thoại Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống.
  8. - Muốn biết số dân của phường - GV hướng dẫn HS lập phép tính: Muốn biết số Việt ở hơn số dân của phường dân của phường Việt ở hơn số dân của phường Mai ở là bao nhiêu, ta phải làm Mai ở là bao nhiêu, ta phải làm phép tính gì? phép trừ: 23 285 - 12 967 = ? Từ đó dẫn ra phép trừ: 23 285 - 12 967 = ? - Ta thực hiện phép trừ này theo - GV: Ta có thể thực hiện phép trừ này như thế 2 bước: Đặt tính và tính nào? - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép trừ hai số có bón chữ số mà các em đã học. - HS nêu cách thực hiện đặt tính - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: rồi tính: Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép trừ: Đặt tính ròi tính: 47 549 - 9 374. - HS làm bài tập vào vở nháp. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài -Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, cho nhau. kiếm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu cách tính một số phép -Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính. tính một số phép tính. - HS nhận xét. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính trừ số có năm chữ số cho số có ba, bổn, năm chữ số.
  9. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Khi đặt tính em cần lưu ý viết vở. các chữ sổ cùng hàng phải thẳng - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? cột với nhau. - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài sai). cho nhau. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - HS nhận xét - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép trừ số có năm chữ số cho số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu, đọc phần - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép phép tính mẫu rồi làm bài. tính mẫu rồi làm bài. - HS trình bày bài làm – NX và - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nêu cách nhẩm. nhẩm từng trường hợp. a) 15 000-7 000=8 000 GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm b) 12 000-5 000=7 000 phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 c) 17 000-8 000=9 000 000. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán -HS đọc để bài và tìm hiếu đề GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. bài. GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải Bài giải tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm Sau tháng 1, nhà máy còn lại số bài vào vở. ô tô là: 24 500- 10 600= 13 900 GV gọi 1 HS lên bảng làm (xe) Nhà máy còn lại số xe ô tô là: 13 900 - 9 500 = 4 400 (xe) Đáp số: 4 400 xe ô tô - HS nhận xét. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét. GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
  10. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn. Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. + HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 64: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) – Trang 74 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép trử trong phạm vi 100 000; - Tính nhấm được phép trừ hai sổ tròn chục nghìn, tròn nghìn - So sánh được giá trị của hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị của biểu thức - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  11. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Muốn thực hiện phép trừ trong phạm vi + Trả lời: Muốn thực hiện phép 100 000 ta làm thế nào? trừ trong phạm vi 100 000 ta làm theo 2 bước: - GV Nhận xét, tuyên dương. Bước 1: Đặt tính/ Bước 2: Tính. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép trử trong phạm vi 100 000. + Tính nhấm được phép trừ hai sổ tròn chục nghìn, tròn nghìn. + So sánh được giá trị của hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị của biểu thức. + Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép - HS nêu yêu cầu tính mẫu rồi làm bài. - HS nối tiếp trình bày kết quả Kết hợp nêu cách nhẩm: a) 60 000-20 000=40 000 90 000-70 000=20 000 100 000-40 000=60 000 b) 57 000-3 000= 54 000 43 000-8 000= 35 000 - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. Kết hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp. 86 000-5 000=81 000 - HS + GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
  12. GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép trừ hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000. Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - HS nêu yêu cầu - làm bài. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? Khi đặt tính em cần lưu ý viết - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu các chữ sổ cùng hàng phải thẳng đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả cột với nhau. sai. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. cho nhau. - GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. Kết hợp nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS nhận xét. - HS + GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép trừ trong phạm vi 100 000 Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Trong hai biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn hơn? - HS nêu yêu cầu GV cho HS nêu yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS cách làm rối làm bài: Tính giá a) 70 000 - 9 000 + 6 023 trị cùa hai biểu thửc, so sánh hai giá trị tính được = 61 000 + 6 023 rối kết luận. = 67 023. - HS tự làm bài. . - GV yêu cầu HS trình bày kết quả và nêu cách b) 93279 - 3 279 - 20 000 tính từng trường hợp. = 90 000 - 20 000 - GV gọi HS nhận xét. = 70 000. - GV nhận xét, tuyên dương. Biếu thức ở câu b có giá trị lớn GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách so sánh giá trị hơn. cùa hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, phép trừ. - HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán Bài giải GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. Đoạn đường xuống dốc dài là: GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải
  13. tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm 6 700 - 2 900 = 3 800 (m) bài vào vở. Đường từ nhà An đến thị xã dài GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng là: 6 700 + 3 800 = 10 500 (m) - GV gọi HS nhận xét. Hỏi để kiểm tra bài làm Đáp số: 10 500 m. dưới lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán thực tế bằng hai bước tính liên quan đến ít hơn. Bài 5. (Làm việc nhóm lớp): Tìm chữ số thích hợp. Đây là bài tập “nâng cao” dành cho HS khá, giỏi; do đó không yêu cẩu tất cả HS làm bài này. GV cho HS đọc đề bài và tìm hiểu đề bài, suy nghĩ tìm cách giải. Số lớn nhẵt có năm chữ só là 99 GV có thể hướng dẫn HS cách làm: Tìm sổ lớn 999. nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ sổ Số bé nhất có ba chữ số khác khác nhau rồi tính hiệu của hai số tìm được. nhau là 102. Chẳng hạn, GV có thể hỏi HS: Trước hết phải tìm Hiệu của hai số đó là: 99 999 - gì? Sau đó phải làm phép tính gì? 102 = 99 897. b GV cho HS làm bài Gọi HS trình bày kết quả bài làm. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 5 Cùng cố vé tìm số lớn nhất, số bé nhất và tính hiệu của hai số trong phạm vi 100 000. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh biết: thức đã học vào thực tiễn. + Thực hiện được phép trử trong phạm vi 100 000. + Tính nhấm được phép trừ hai sổ tròn chục + HS trả lời: nghìn, tròn nghìn. + So sánh được giá trị của hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị của biểu thức. + Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép
  14. cộng, phép trừ. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 65: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 76) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giups HS - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vị 100 000 - Tính được giá trị của biểu thức có hoặc không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000 - Giải được bài toán thực tế liên quan đén các phép cộng trừ trong phạm vi 100 000 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  15. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập -Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vị 100 000 - Tính được giá trị của biểu thức có hoặc không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000 - Giải được bài toán thực tế liên quan đén các phép cộng trừ trong phạm vi 100 000 - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm ( làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đè và nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS tự nhẩm và nêu câu trả lời - HS nêu kết quả nhẩm được - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả trước lớp đúng. Bài 2. (Làm việc nhóm) - HS nêu yêu cầu bài tập: Điền - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. đúng ( Đ), sai (S) vào ô có dấu hỏi. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm -HS thảo luận và báo cáo kết - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả quả - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nêu: Đặt tính rồi tính - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính - Đặt thẳng hàng thẳng cột - Nhắc HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình - GV và các HS khác nhận xét bổ sung. Bài 4. (Làm việc cá nhân) -Yêu cầu HS đọc đề bài - 3 HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - Cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít xăng
  16. - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Có 16 500l, nhập thêm 9 000l, bán đi 17 350l. - GV gợi ý HS làm bài - HS làm bài vào vở - GV theo dõi và giúp đỡ HS tiếp thu chậm - GV thu khoảng 1/3 số bài để đánh giá nhận xét. Bài 5. ( Trò chơi) -Cho HS nêu yêu cầu đề bài -HS nêu: Tính giá trị của biểu - GV chia lớp thành 6 nhóm thức - Cho các nhóm tìm nhanh kết quả cả 2 bài a,b - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp -GV nhận xét và chốt kết quả đúng 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu đề toán và cho HS giải bằng 2 cách - HS tham gia để vận dụng kiến Đề bài: Một kho có 5624 kg muối, lần đầu chuyển thức đã học vào thực tiễn. đi 2000kg, lần sau chuyển đi 1456 kg. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối? + HS làm và trả lời - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: