Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.

- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7.

- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 16 trang Thanh Tú 31/05/2023 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Toán Lớp 3 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 5

  1. TUẦN 5 TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA. Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T2) – Trang 32 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc - HS tham gia trò chơi các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc - HS lắng nghe các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương.
  2. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. + Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. -Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn thiếu? - Gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau, - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rú kinh nghiệm. Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ? -GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý -HS nêu yêu cầu bài -GV cho HS làm bài vào vở -HS làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - HS nhận xét lẫn nhau -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?
  3. +Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính gì ? -HS tóm tắt bài - HS đọc yêu cầu Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. - HS làm bài vào vở thực hành. GV kết luận. - HS đọc bài, HS khác lắng - GV Nhận xét, tuyên dương. nghe - GV cho HS làm bài tập vào vở. Tóm tắt: - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 7 hộp: 42 cái cốc - GV nhận xét, tuyên dương Mỗi hộp: cái cốc? Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài giải: Số cái cốc mỗi hộp có là: 42 : 7 = 6( cái cốc ) Đáp số : 6 cái cốc - GV cho HS đọc yêu cầu bài -HS nêu yêu cầu bài -GV HDHS cách làm - HS làm bài vào vở + Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b + Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng -HS đọc bài làm của mình nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để - HS khác nhận xét. điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi phép tính Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy phép tính 7 x 5 > 7 x 4 - Các phép tính còn lại tương tự - GV cho HS làm bài tập vào vở. -HS làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, tuyên dương -HS khác nhận xét. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến
  4. trò chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn. thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời: liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T1) ( Trang 33 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  5. TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T2) ( Trang 33 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe. + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả lời chậm là bị phạt trò soi gương - HS tham gia trò chơi + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ + HS Trả lời định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh.
  6. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Mục tiêu: + Hình thành được bảng nhân 8 và chia 8. + Vận dụng bảng nhân 8 và chia 8 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài - Cách tiến hành: a. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời để trả lời câu hỏi. câu hỏi - Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8 - HS TL: Mỗi con bạch tuộc có - Vậy ta có phép tính nào? 8 xúc tu vậy 2 con bạch tuộc có 8 x 2 = ? 16 xúc tu. -Từ phép tính 8 x2 = 16 ta suy ra được phép chia 8 x 2= 16 như thế nào? 16 : 8 = 2 * Từ đó HS có thể tự hình thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 b. ( Làm việc nhóm) - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 - HS suy nghĩ - Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2 ta được kêt quả của 8 x 3. - Cho HS thảo luân trong nhóm và nhiệm vụ hoàn - HS làm việc theo nhóm. thành bảng nhân 8, bảng chia 8 - Cho HS đọc nhiều lần theo cá nhân, nhóm để -HS đọc nối tiếp và luyện đọc thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8. thuộc 2. Hoạt động Bài 1: ( Làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài 1 - HS nêu điền số vào chỗ dấu?. - GV gợi ý: - Làm tính nhân + muốn tìm tích khi biết 2 thừa số ta làm thế nào? + Muốn tìm thương khi biết số bi chia và só chia - Làm tính nhân ta làm thế nào? - Làm tính chia - Cho HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước - HS nhận xét bố sung cho nhau lớp - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Bài 2: ( Làm việc nhóm )
  7. -GV yêu cầu các nhóm dựa vào mối câu hỏi trong bài toán, tìm ra phép nhân phù hợp rồi báo cáo kết - HS hợp tác thảo luận trong quả tìm được. nhóm - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo - Đại diện nhóm báo cáo cáo trước lớp. 8 x 6 = 48 8 x 10 = 80 8 x 4 = 32 - GV nhận xét, tuyên dương. 8 x 5 = 40 8 x 3 = 24 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân thức đã học vào thực tiễn. hoặc chia) - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc bảng nhân 8 - HS các nhóm thi đọc. và bảng chia 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung - GV dẫn dắt vào bài mới
  8. 2. Luyện tập * Mục tiêu: - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. * Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cặp đôi) - GV hướng dẫn quan sát sách HS và nêu yêu cầu - HS quan sát nêu yêu cầu: Nêu bài1. các số còn thiếu - Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời kết quả - Các cặp đôi báo cáo trước lớp: a/ 8, 16, 24, ?, ?, 48, ?, 64, ?, 80 a/ 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, b/ 80, 72, 64, ?, 48, ?, 32, ?, ?, 8 72, 80. b/ 80, 72, 64, 56, 48, 40, 32, 24, 16, 8. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. -HS nhận xét bổ sung cho nhau Bài 2: ( Làm việc cá nhân ) - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu: Điền số vào chỗ trống - GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 2 phút vận dụng có dấu hỏi bảng nhân 8 để trả lời kết quả điền số vào dấu ? - HS trả lời - Lưu ý HS tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả - HS nhận xét và bổ sung cho - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. nhau Bài 3: ( Làm việc nhóm ) - GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo -Đại diện các nhóm nêu: Chọn luận kêt quả cho mỗi phép tính - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo - HS làm việc theo nhóm. cáo trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: ( Làm việc cá nhân ) -GV cho HS đọc đề bài - 3-4 HS đọc đề - Cho HS phân tích đề bài, tóm tắt, tìm lời giải và - HS làm bài vào vở trình bày bài giải - HS trình bày bài giải trên bảng lớp a/ Bài giải 3 con cua có số cái chân là
  9. 8 x 3 = 24 ( cái ) Đáp số: 24 cái chân b/ Bài giải 6 con cua có số càng là 2 x 6 = 12 ( cái ) Đáp số: 12 cái càng -GV thu khoảng 10 vở chấm và nhận xét - HS nhận xét bố sung cho nhau 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân 8 thức đã học vào thực tiễn. hoặc chia 8 ) Ví dụ bông hoa ghi sẵn 8 x 7 = ? hoặc 72 : 8 = ? + HS trả lời nhanh và đúng ai sai hoặc trễ thời gian sẽ bị phạt - Nhận xét, tuyên dương kêu tiếng kêu của gà, vịt 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T1) – Trang 36 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bảng nhân 9, bảng chia 9. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng.
  10. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lựcgiải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đò dùng dạy, học Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: 8 x 3 = 24 + Câu 1: 8 x 3 = ? + Trả lời: 8 x 5 = 40 + Câu 2: 8 x 5 = ? + Trả lời: 8 x 4 = 32 + Câu 3: 8 x 4 = ? + Trả lời: 8 x 7 = 56 + Câu 4: 8 x 7 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 9, bảng chia 9 + Học thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9 (đối với HS học tốt) - Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - HS quan sát và đọc thầm bài toán.
  11. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài và giải bài toán. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Một đội múa rồng có 9 người. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi 2 đội múa rồng có bao nhiêu người? - Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện - Đại diện HS chia sẻ: Một đội có 9 người, vậy hai đội sẽ có 18 người. Ta có phép nhân: - GV nhận xét 9 x 2 = 18 - GV hỏi: Hai đội có 18 người vậy mỗi đội - HS trả lời: Hai đội có 18 người vậy mỗi có bao nhiêu người? đội có 9 người, ta có phép chia: 18 : 2 = 9 - GV nhận xét - GV ghi lên bảng phép nhân 9 x 2 = 18 - Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân - HS đọc 9, bảng chia 9, tương tự cách hình thành - HS thảo luận và viết nhanh bảng nhân 9, bảng nhân 5, bảng chia 5, yêu cầu HS thảo bảng chia 9 ra bảng con luận cách hình thành bảng nhân 9, bảng chia 9. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Nhận xét: Thêm 9 vào kết quả 9 x 2 = 18 - HS theo dõi ta được kết quả của phép nhân 9 x 3 = 27. - Học sinh đọc bảng nhân 9, bảng chia 9 - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần vừa lập được + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học - Tự học thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia thuộc lòng bảng nhân này. 9 - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Đọc bảng nhân. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9. bảng nhân 9, bảng chia 9. 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Vân dụng bảng nhân 9, bảng chia 9 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9 Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - HS đọc thầm yêu cầu - GV yêu cầu HS tính nhẩm các phép - HS làm việc cá nhân nhân trong bảng nhân 9.
  12. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi điện” 9 x 1 9 x 2 9 x 3 9 x 10 9 x 4 9 x 5 9 x 6 9 x 0 9 x 7 9 x 8 9 x 9 0 x 9 - Nhận xét - HS lắng nghe - GV hỏi HS nhận xét về 2 phép nhân - HS trả lời: Số nào nhân với 0 đều có 9 x 0 và 0 x 9 kết quả bằng 0 - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Hai phép nhân nào dưới đây có - HS đọc thầm yêu cầu cùng kết quả - Tổ chức cho HS chơi trò chơi + GV nêu cách chơi - HS lắng nghe - HS tham gia chơi: Mỗi HS cầm phiếu có ghi phép tính khác nhau, khi có hiệu lệnh HS sẽ tìm đến nhau để hai phép tính có cùng kết quả. - GV nhận xét - Trong các phép tính ghi ở các quả dưa, - HS trả lời: Phép tính 9 x 2 phép tính nào có kết quả lớn nhất? - Trong các phép tính ghi ở các rổ, phép - HS trả lời: Phép tính 20 : 4 tính nào có kết quả bé nhất? 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi một số phép tính nhân trong bảng nhân 9 (9 x 3 = ?; 9 x 7 = ? ) và một số bảng có kết quả (20, 27, 42, 63, ) - Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào - Các nhóm tham gia chơi
  13. ghép được nhiều phép tính với kết quả đúng là đội đó giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm đếm kết quả, bìn chọn đội thắng. - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ___ TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T2) – Trang 37 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng các phép tính trong bảng nhân , bảng chia 9 để tính nhẩm, đếm cánh đều 9, tính trong trường hợp có hai dấu phéo tính, so sánh kết quả của phép tính, giải các bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  14. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: 9 x 3 = ? + Trả lời: 9 x 3 = 27 + Câu 2: 9 x 5 = ? + Trả lời: 9 x 5 = 45 + Câu 3: 9 x 4 = ? + Trả lời: 9 x 4 = 36 + Câu 4: 9 x 7 = ? + Trả lời: 9 x 7 = 63 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng các phép tính trong bảng nhân , bảng chia 9 để tính nhẩm, đếm cánh đều 9, tính trong trường hợp có hai dấu phéo tính, so sánh kết quả của phép tính, giải các bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9. Bài 1. Nêu các số còn thiếu - HS đọc thầm yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát vào dãy số. - HS quan sát - GV cho HS nhận xét dãy số - HS nhận xét: Hai số liên tiếp hơn kém nhau 9 đơn vị. - Nhận xét - Hs làm bài: - Yêu cầu HS làm bài a, 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90 b, 90; 81; 72; 63; 54; 45; 36; 27; 18; 9 - GV nhận xét - HS lắng nghe - Dãy số a này chính là kết quả của bảng - HS trả lời: Bảng nhân 9 và bảng chia 9 nhân nào? - Dãy số b là số bị chia trong bảng chia nào? Bài 2: Số? (Hoạt động cá nhân) - HS đọc thầm yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân 18 6 - GV nhận xét Bài 3: (37) - HS đọc thầm bài - Những bông hoa nào ghi phép tính có
  15. kết quả: + Lớn hơn 10 - HS lắng nghe luật chơi và tham gia + Bé hơn 10 chơi + Lớn hơn 10: 9 x 5; 9 x 2 - GV tổ chức cho HS chouw trò chơi + Bé hơn 10: 54 : 9; 45 : 9 - Gv nêu luật chơi: Chia 2 đội, mỗi đội có các phép tính trên hoa, thi sắp xếp vào các ô tương ứng. - HS đọc thầm yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm bài Bài 4: (37) Bài giải - GV yêu cầu HS đọc bài Số lít nước mắm trong mỗi can là: - Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li 45 : 5 = 9 (l) Đáp số: 9 lít nước mắm - HS đọc thầm yêu cầu - Nhận xét, tuyên dương - HS làm bài Bài 5: (37) Bài giải - Yêu cầu HS đọc bài Số người trên 5 thuyền là: - Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li 9 x 5 = 45 (người) Đáp số: 45 người - Nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi một số phép tính nhân trong bảng nhân 9 (9 x 3 = ?; 9 x 7 = ? ) và một số bảng có
  16. kết quả (20, 27, 42, 63, ) - Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào ghép - Các nhóm tham gia chơi được nhiều phép tính với kết quả đúng là đội đó giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm đếm kết quả, bìn chọn đội thắng. - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ___