Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của thực vật.
- Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật.
- So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau.
- Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...).
- Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
File đính kèm:
- giao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_1.docx
Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 18 Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 12: CÁC BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của thực vật. - Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật. - So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau. - Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm, ). - Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm, ) để phân loại chúng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Nhanh - HS chơi trò chơi: “ Nhanh tay, nhanh tay, nhanh mắt” để khởi động bài học: GV mắt’ chuẩn bị các giỏ đồ chứa lá và giỏ đồ chứa tên các loại lá. Trong thời gian 3 phút các nhóm thi ghép hình ảnh các loại lá đúng với tên gọi của chúng. Nhóm nào ghép đúng các loại lá nhất se giành chiến thắng. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được các bộ phận của hoa. So sánh về kích thước, màu sắc, mùi hương của một số hoa. + So sánh về kích thước, màu sắc, mùi hương của một số hoa xung quanh nơi em sống. + Nhận biết được các bộ phận của quả. So sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của các quả. - Cách tiến hành: Hoạt động 13. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa. (Làm việc cả lớp)
- - Một số học sinh trình bày: Hoa bưởi gồm: Cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhụy hoa. - Lớp thảo luận nhóm 2, đưa ra kết quả trình bày. - GV yêu cầu HS quan sát tranh: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa bưởi? - Đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 2- Hình Tên Kích Màu Mùi 5/SGK-69 và nêu nhận xét và so sánh về hoa thước sắc hương kích thước, màu sắc, mùi hương của các 1 Hoa Lớn Vàng Không hoa trong nôi hình. (làm việc nhóm 2) râm - Gọi đại diện các nhóm trình bày bụt 2 Hoa Trung Đỏ Thơm hồng bình 3 Hoa Lớn Tím Thơn li hồng hắc 4 Hoa Lớn Trắng Thơm sen 5 Hoa Trung Tím Không ban bình hồng nhạt - HS nhận xét ý kiến các nhóm. - HS trả lời - Nhân xét, rút kinh nghiệm. - Lớp lắng nghe. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về kích thước, màu sắc, mùi hương của các loài hoa trong mỗi hình? - GV chốt: Hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhụy hoa. Các - Các nhóm trưng bày sản phẩm. loài hoa có màu sắc, mù hương khác nhau. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Hoạt động 14. Tìm hiểu về đặc điểm của một số hoa ở nơi em sống. (Làm việc - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nhóm 4) nghiệm. - GV yêu cầu các nhóm đặt sản phẩm đã - HS đọc: Hoa thường có cuống hoa, chuẩn bị trước về bộ sưa tập hoa. đài hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhụy - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày hoa. Các loài hoa có màu sắc, mù sự giống nhau, khác nhau về, kích thước, hương khác nhau. màu sắc, mùi hương của một số loài hoa sưa tầm được trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương, rút kinh nghiệm cho các nhóm. - Một số học sinh trình bày: Quả đu đủ - Yêu cầu HS đọc mục kiến thức cốt lõi – gồm: Hạt, thịt quả, vỏ quả, cuống. SGK-69 - Lớp thảo luận nhóm 2, đưa ra kết quả trình bày: Hoạt động 15. Tìm hiểu về đặc điểm của Hình Tên Hình Kích Màu quả. quả dạng thước sắc (Làm việc cả lớp) 1 Quả Bầu To Vỏ đu dục vàng đủ xanh 2 Quả Tròn/ To Vỏ dưa bầu xanh hấu dục - GV yêu cầu HS quan sát tranh: Chỉ và nói 3 Quả Tròn Trung Vỏ tên các bộ phận của quả đu đủ? cam bình xanh - Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 1- 4 Quả Thuôn Trung Vỏ 4/SGK-70 và nêu nhận xét và so sánh về bơ hơi bình xanh hình dạng, kích thước, màu sắc của các quả dài trong các hình. (làm việc nhóm 2) - Đại diện một số nhóm trình bày. Các - Gọi đại diện các nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhân xét, rút kinh nghiệm. - HS nhận xét ý kiến các nhóm. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về hình dạng, - HS trả lời kích thước, màu sắc của các loại quả trong mỗi hình? - GV chốt: Quả thường có vỏ quả, thịt quả - Lớp lắng nghe. và hạt. Các loại quả có hình dạng, kích
- thước, màu sắc, khác nhau. Hoạt động 16. Tìm hiểu về đặc điểm của một số loại quả ở nơi em sống. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu các nhóm đặt sản phẩm đã - Các nhóm trưng bày sản phẩm. chuẩn bị trước về bộ sưa tập các loại quả. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày. sự giống nhau, khác nhau so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc các loại quả sưa - Các nhóm lắng nghe, rút kinh tầm được trước lớp. nghiệm. - Gv nhận xét, tuyên dương, rút kinh + HS nêu ý kiến cá nhân. nghiệm cho các nhóm. - HS đọc: Quả thường có vỏ quả, thịt - GV hỏi: Kể tên một số loại quả em đã quả và hạt. Các loại quả có hình dạng, từng ăn và so sánh hình dạng, độ lớn, màu kích thước, màu sắc, khác nhau sắc, mùi, vị của chúng? - Yêu cầu HS đọc mục kiến thức cốt lõi – SGK-70 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được chức năng của hoa và quả. + Giải thích được vì sao người ta cần lưu trữ hạt giống. - Cách tiến hành: Hoạt động 17. Tìm hiểu về chức năng của hoa, quả. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1-6/SGK/70: và mô tả quá trình từ hạt cà chu trở thành cây cà chua có quả chín: - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng - HS thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi trao đổi, và TLCH: Mô tả quá trình từ hạt và TLCH:
- cà chu trở thành cây cà chua có quả chín. + Hình 1: Hạt cà chua được gieo xuống đất. + Hình 2: Gặp đất ẩm,hạt cà chua nảy mầm thành cây cà chua non. + Hình 3: Cây cà chua non đã lớn hơn, có ít lá. + Hình 4: Cây cà chua lớn thành cây to và ra hoa. + Hình 5: Cây cà chua có hoa và quả xanh. + Hình 6: Cây cà chua có quả chín. - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - GV chốt: Hoa là cơ quan sinh sản của - HS lắng nghe. cây. Hoa tạo thành quả và hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt se mọc thành cây mới. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. Hoạt động 18. Tìm hiểu vì sao cần giữ lại hạt giống. (Làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Sau khi + Hoa tạo ra quả và hạt. Hạt khi gặp tìm hiểu về chức năng của hoa, hãy giải điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm mọc thích: thành cây mới. Vì thế, người ta phải + Vì sao cần lưu trư lại hạt giống? giư lại hạt để làm giống gieo trồng vào mùa sau. - 3-5 HS đọc mục kiến thức cốt lõi: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa tạo thành quả và hạt. Khi gặp điều - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). kiện thích hợp, hạt se mọc thành cây - GV mời HS đọc mục kiến thức cốt lõi – mới. SGK/70 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. Gv chuẩn bị 2 giỏ đồ đựng hình ảnh các - Học sinh tham gia chơi: “Ai nhanh- loài cây. Chia lớp thành 2 nhóm lớn thi Ai đúng”: ghép hình ảnh các loài cây đúng với loại quả của cây. Nhóm nào nhanh sẽ giành thắng cuộc. - Lớp lắng nghe. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 13: CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Sử dụng hình vẽ hình vẽ có sẵn để chỉ, nêu tên một số bộ phận bên ngoài của động vật và chức năng của chúng. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về chức năng một số bộ phận của động vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, quan sát. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm yêu quý các loài động vật.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc, bảo vệ các loài động vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức của học sinh đã chuẩn bị. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để khởi động - Mỗi HS chuẩn bị 2 câu đố về bài học. loài vật->vài HS chia sẻ câu đố đã chuẩn bị cho bạn tìm đáp án + Ví dụ: Con gì ăn no, bụng to, mắt híp, miệng kêu -> cả lớp nhận xét bổ sung ụt ịt? -con lợn + Con gì vốn rất hiền lành -cá bống Xưa được chị Tấm dỗ dành nuôi cơm? + Con gì mắt hồng, lông trắng, tai dài, đuôi ngắn? -con thỏ + Con gì chân ngắn -con vịt Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt: Như vậy, các em thấy thế giới loài - HS lắng nghe. Nhắc lại tên động vật rất phong phú. Đặc biệt cơ thể của chúng bài chúng rất đa dạng. Vậy động vật chúng có bộ phận và chức năng gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thông qua quan sát tranh ảnh, HS chỉ và nêu tên một số bộ phận bên ngoài của
- động vật. + Nêu được chức năng của bộ phận đó. -Cách tiến hành: Hoạt động nhóm -GV cho HS quan sát các hình 1-3 trang 71 SGK - HS làm việc nhóm 4 ->HS quan sát các hình 1-3 trang 71 SGK và TLCH -Đại diện hóm báo cáo ->Lần + Chỉ và nói trên một số bộ phận của con vật lượt từng nhóm lên chỉ vào hình trong các hình. và chia sẻ về tên bộ phận và + Nêu chức năng của một số bộ phận của các con chức năng của chúng vật? + HS lắng nghe và bổ sung ý Con vật Tên bộ phận Chức năng kiến (có thể chia sẻ theo bảng lông vũ Bảo vệ cơ thể hệ thống sau) vẹt cánh Di chuyển + con vẹt: đầu(mỏ, mắt), cánh, mỏ Để ăn,hót,tự vệ lông vũ, chân, đầu, mình, lông mao Bảo vệ cơ thể +con ngựa: đầu(mũi, mắt, tai, ), ngựa mũi Để ngửi mình, chân, đuôi, lông mao, vảy Bảo vệ cơ thê +con cá chép: đầu, mình, đuôi, cá chép vây Di chuyển vây, vảy, -GV có thể cho HS trả lời theo gợi ý sau, nếu HS lúng túng: -mắt để nhìn; mũi để ngửi; tai + Động vật có các giác quan giúp chúng nhận biết để nghe; lưỡi để nhận biết vị được thế giới xung quanh đó là bộ phận nào? thức ăn; da cảm nhận nóng lạnh, - chân, cánh, vây, di chuyển +Động vật có các bộ phận giúp nó di chuyển đó là gì? -lông vũ, lông mao, vỏ cứng, +Động vật bảo vệ cơ thể mình nhờ bộ phận nào? vảy, =>GV chốt, chỉnh sửa bổ sung thêm -HS QS và lắng nghe
- Cơ thể động vật vô cùng đa dạng. Nhiều loài động vật có những bộ phận rất đặc biệt và khả năng đặc biệt. Như mũi của chó béc-giê có khả năng ngửi mùi rất giỏi nên sử dụng truy tìm tội phạm, người gặp nạn, Cáo châu Phi chạy nhanh như gió(như chiếc ôtô), 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS củng cố kiến thức thông qua nhiệm vụ-> GV cho HS giới thiệu các con vật nuôi ở gia đình mình(hoặc em biết) - Cùng trao đổi với các bạn về cơ quan di chuyển - HS cùng bạn chia sẻ về con và lớp bao phủ của con vật đó vật nuôi ở gia đình mình. -GV nhận xét, tuyên dương -> chỉ ra bộ phận con vật vừa nêu và chức năng của bộ phận + GV yêu cầu HS về nhà dựa vào những điều đã đó. học quan sát và nói cho chị em, ông bà hoặc bố mẹ - Về nhà thực hành theo yêu nghe về bộ phận con vật QS và chức năng của bộ cầu của GV phận đó.->Tìm hiểu thêm về các bộ phận bên ngoài của động vật, so sánh tìm ra đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: