Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:

- So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau qua lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của chúng.

-Tìm ra được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để so sánh và phát hiện ra điểm giống và khác nhau của một số động vật.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đặc điểm và cấu tạo của một số động vật.

2. Năng lực chung.                                                        

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, tình yêu với động vật.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 10 trang Thanh Tú 25/02/2023 2960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_1.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 19: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 13: CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau qua lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của chúng. -Tìm ra được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để so sánh và phát hiện ra điểm giống và khác nhau của một số động vật. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đặc điểm và cấu tạo của một số động vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, tình yêu với động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
  2. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Gà trống, mèo con và cún con” - HS lắng nghe bài hát. để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những con + Trả lời: Bài hát nói về gà vạt nào? trống, mèo con và cún con. + Các con vật trong bài hát thường làm những + Trả lời: gà trống gáy cho mọi công việc gì? người dậy, mèo con biết bắt chuột, cún con biết canh gác nhà. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -Mục tiêu: + So sánh được đặc điểm lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của một số con vật. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về đặc điểm lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của một số con vật. -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Làm việc nhóm - GV mời HS đọc yêu cầu mục 3 trang 72. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài: Nhận xét, so sánh lớp bao phủ và -GV cho chia sẻ các bức tranh cơ quan di chuyển của các con vật? -HS quan sát, trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi: + Có 4 bức ảnh. + Có mấy bức ảnh? +Tranh 4 con cua, tranh 5 con + Mỗi bức ảnh chụp những con vật nào? mèo, tranh 6 con cá, tranh 7 con chim. -HS chia nhóm, nhận phiếu - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, nhận Quan sát các hình 4, 5, 6, 7. xét so sánh về lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của các con vật trong các hình 4, 5, 6, 7
  3. ở trang 72, 73 SGK hoàn thành phiếu Đặc Con Con Con Con điểm cua mèo cá chim biển vàng bồ câu Lớp bao phủ Cơ quan di chuyển + Lớp bao phủ là bộ phận bao + GV em hiểu thế nào được gọi là lớp bao phủ? quanh ngoài cùng của mỗi con vật . + Thế nào là cơ quan di chuyển? + Cơ quan di chuyển là một hay nhiều bộ phận giúp con vật dịch chuyển cơ thể đến vị trí mong muốn. -GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận để hoàn -HS quan sát va thảo luận cùng thành phiếu học tập trong thời gian 5 phút. hoàn thành phiếu theo nhóm. HĐ2: Làm việc cả lớp: -GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày -1 HS trình bày kết quả. kết quả làm việc trước lớp. Mỗi nhóm chỉ so sánh một đặc điểm lớp bao phủ hoặc cơ quan di chuyển. - GV yêu cầu HS nêu thêm tên một số con vật -HS nêu tự do bất kì em thích và so sánh đặc điểm bên ngoài của chúng. -GV trình chiếu để giới thiệu một số con -HS quan sát và so sánh đặc điểm vật:ếch, rùa, gà, lợn, rắn bên ngoài của chúng. - GV yêu cầu HS nhận xét. -HS khác nhận xét góp ý. =>GV chốt: + Lớp bao phủ ở mỗi loài động vật khác nhau -HS lắng nghe. thì khác nhau.Cơ thể các loài cá như cá vàng, cá chép, cá rô phi được vảy bao phủ; cơ thể
  4. các loài chim như gà, vịt, bồ câu được lông vũ bao phủ; cơ thể tôm cua được lớp vỏ cứng bao phủ, +Cơ quan di chuyển của các loài động vật khác nhacungx khác nhau: Cá bơi bằng vây và đuôi, các loài thú như chó, mèo, lợn đi bằng chân; nhiều loài chim có cả chân để đi và cánh để bay, 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Xác định được lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của mỗi con vật - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành nêu được lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của một số con vật. (Làm việc nhóm 4) - Gv chia sẻ nội dung bài tập mời HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. đề bài. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu Nối cột tên con vật với cơ quan di chuyển và lớp cầu bài và tiến hành thảo luận. bao phủ cho phù hợp. Lớp bao phủ Tên con vật Cơ quan di chuyển Vỏ cứng Cá chép Chân Lông mao Cua Chân và cánh Vảy Chim sâu Vây và đuôi Lông vũ Con mèo Chân và càng - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao đổi, nêu cách nối tên con vật với cơ quan di chuyển cà lớp bao phủ phù hợp. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời các nhóm trình bày. cách nối của nhóm mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung chốt:
  5. => Mỗi bộ phận của cơ thể có chức năng riêng -HS lắng nghe lớp bao phủ bảo vệ cơ thể; chân, vây, cánh giúp di chuyển. Động vật di chuyển bằng nhiều cách khác nhau. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu các con vật có ở gia đình mình - HS nêu. - Cùng trao đổi với các bạn về cơ quan di chuyển và lớp bao phủ của con vật đó - HS cùng trao đổi về con vật nuôi ở gia đình mình. + GV yêu cầu HS về nhà dựa vào những điều đã - Về nhà thực hành theo yêu cầu học quan sát và nói cho chị em, ông bà hoặc bố của GV mẹ nghe về cơ quan di chuyển và lớp bao phủ của con vật mình quan sát được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 13: CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Biết cách phân loại động vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển., - Tìm ra được được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để phân loại chúng theo những đặc điểm đó.
  6. - Bày tỏ được tình cảm yêu quý loài vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu về các con vật bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình các con vật trang 74. Bài giảng Power point. - Giấy A2, VBT TNXH. HS tự vẽ hoặc sưu tầm hình ảnh 1 số con vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: Trò chơi: Đố bạn con gì? - VD: - GV mời HS đưa ra các câu đố đơn giản về các con vật + HS1: Con gì cơ thể có bằng cách nêu đặc điểm về lớp bao phủ hoặc đặc điểm về lông mao bao phủ, cách di chuyển của con vật đó để các bạn đoán tên con miệng kêu meo meo. vật. HS2: Con mèo. + HS1: Con gì có vảy, có vây, bơi dưới nước. HS2: con cá. - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - lắng nghe nhận xét, rút - GV dẫn dắt vào bài mới kinh nghiệm.
  7. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm về lớp bao phủ cơ thể và cách di chuyển của các con vật trong hình (trang 74) - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét về lớp bao phủ cơ thể và cách di chuyển của con vật. (làm việc nhóm 4) - GV trình chiếu hình sau. - Cho HS đọc đề bài: Quan sát và nhận xét về lớp bao - Một số học sinh đọc phủ cơ thể và cách di chuyển của con vật trong các hình bài tập 1. sau đây. HS q/s tranh, đọc tên Bước 1: GV mời học sinh thảo luận nhóm 4: con vật. + Kể tên các con vật trong từng hình. + Lớp bao phủ cơ thể của con vật đó là gì? + Cách di chuyển của con vật đó là gì ? - Lớp thảo luận nhóm 4. - Bước 2: Y/c một số HS báo cáo trước lớp, GV hoàn thiện bảng sau: - 1 số HS trả lời trước lớp. Hình Tên con vật Lớp bao Cách di HS nhận xét ý kiến của phủ chuyển bạn. 1 Con cá rô vảy bơi 2 Con bò lông mao đi 3 Con tôm vỏ cứng bơi - 1 HS đọc lại bảng kết
  8. 4 Con chim đại lông vũ bay quả. bàng Lớp đọc thầm. 5 Con ghẹ vỏ cứng bơi 6 Con hổ lông mao đi 7 Con gà lông vũ đi 8 Con rắn vảy trườn 9 Con chim sẻ lông vũ bay - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Biết cách phân loại động vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển., - Tìm ra được được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để phân loại chúng theo những đặc điểm đó. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Xếp các con vật trong những hình trên vào các nhóm theo gợi ý (làm việc nhóm 4) - Cho HS đọc yêu cầu đề bài: Xếp các con vật trong những hình trên vào các nhóm theo gợi ý dưới đây. - 1 HS nêu yêu cầu đề - Bước 1: Làm việc cả lớp: bài. GV trình chiếu 2 bảng phân loại, HD phân tích lần lượt từng bảng: - HS q/s bảng 1. - Bảng 1 y/c phân loại + Bảng 1 y/c phân loại động vật dựa theo đặc điểm nào? động vật dựa theo lớp bao phủ cơ thể. - Có 4 nhóm (HS kể tên + Nếu phân loại động vật dựa theo lớp bao phủ cơ thể thì 4 nhóm : Nhóm động vật có mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? vỏ cứng/Nhóm ) - HS q/s bảng 2.
  9. - Bảng 2 y/c phân loại động vật dựa theo cách di chuyển + Bảng 2 y/c phân loại động vật dựa theo đặc điểm nào? - Có 4 nhóm (HS kể tên 4 nhóm) + Nếu phân loại động vật dựa theo cách di chuyển thì có mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? - HS nhận nhóm, nhận - Bước 2: Thảo luận nhóm 4: phiếu, thảo luận, điền kq GV phát mỗi nhóm 1 trong 2 phiếu BT như 2 bảng trên vào phiếu (trong đó chuẩn bị riêng 2 phiếu khổ to để HS dán lên - Các nhóm q/s bảng, bảng). đọc kq, nhận xét, bổ - Bước 3: Làm việc cả lớp: sung. - Dán 2 phiếu to lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kq: Phân loại động vật theo lớp bao phủ cơ thể: Nhómđộng Nhóm động Nhóm động Nhóm động vật có vỏ vật có vảy vật có lông vật có cứng vũ lôngmao Con tôm, Con cá rô, Con chim Con bò con ghẹ con rắn đại bảng, con gà, con chim sẻ Phân loại động vật theo cách di chuyển: Nhómđộng Nhóm động Nhóm động Nhóm động vật di vật di vật di vật di chuyển bằng chuyển bằng chuyển bằng chuyển bằng - HS trả lời. cách đi cách bơi cách bay cách trườn Con bò, con Con cá rô, Con chim Con rắn hổ, con gà con ghẹ, con đại bảng,con - HS nhắc lại. tôm chim sẻ - Dựa vào bảng trên, nhóm con vật nào có lớp bao phủ
  10. giống nhau, nhóm con vật nào có cách di chuyển giống nhau ? Chốt: Có nhiều cách phân loại động vật dựa theo những tiêu chí khác nhau: dựa theo lớp bao phủ cơ thể hoặc dựa theo cách di chuyển. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Y/c HS dán - HS lắng nghe y/c, tham hình vẽ hoặc tranh các con vật sưu tầm được vào 2 bảng gia trò chơi. trên. - GV cùng nhận xét: Các bạn xếp các con vật vào đúng - 1 số HS giải thích. nhóm chưa? Em dựa vào đặc điểm nào để xếp con vật vào nhóm đó? Lớp bình chọn bạn thực hành nhanh nhất, đúng nhất. - Để bảo vệ các loài động vật, em cần làm gì ? - HS nêu - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: