Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:

- Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các  cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh.

- Theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân và nhận ra sự cần thiết phải thay đổi thói quen ăn uống để có lợi cho sức khỏe.

- Thể hiện được việc ăn uống của bản thân có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 9 trang Thanh Tú 25/02/2023 6880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_2.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023

  1. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều TUẦN 27 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 18: Thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân và nhận ra sự cần thiết phải thay đổi thói quen ăn uống để có lợi cho sức khỏe. - Thể hiện được việc ăn uống của bản thân có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: + GV nêu câu hỏi: Đã bao giờ bạn bị đau bụng HS nối tiếp chia sẻ:
  2. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều chưa? Tại sao lại bị đau bụng? + HS1: Mình từng bị đau bụng. Do ăn thức ăn chưa chín hay ôi thiu + HS2: Có lần mình bị đau bụng. Do buổi tối mình ăn nhiều bánh kẹo và uống nhiều nước ngọt có + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống mà bạn ga, thích? + HS trả lời theo ý thích - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: “Thức ăn, đồ uống có - HS lắng nghe, nhắc lại bài. lợi cho sức khoẻ” 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Xác định một số thức ăn, đồ uống có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức hình và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Từng cặp HS quan sát hình các học sinh quan sát và trình bày kết quả trong thức ăn, đồ uống trang 99 SGK, nhóm. lần lượt chỉ và nói tên các thức + Kể tên thức ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan ăn, đồ uống có lợi cho các cơ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh trong hình dưới quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần đây: kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa: nước, cam, súp lơ xanh, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, chuối, + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tuần hoàn: nước, cam, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, lạc, đậu đen, - GV mời đại diện từng cặp lên chỉ và nói tên thức + Thức ăn, đồ uống có lợi cho
  3. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần cơ quan thần kinh: nước, cam, hoàn, thần kinh. súp lơ xanh, sữa, cá hồi, thịt, bí - GV mời các HS khác nhận xét. đỏ, cơm, nước dừa, - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, nhận xét ý kiến - GV chốt: + Những thức ăn, đồ uống được thể của bạn. hiện từ hình 1 đến hình 8 được đặt trên nền màu - Lắng nghe, ghi nhớ. vàng là có lợi cho cả ba cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 9 đến hình 12 đặc biệt tốt cho cơ quan tuần hoàn. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 13 đến hình 18 đặc biệt tốt cho cơ quan thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 19 đến hình 22 đặc biệt tốt cho cơ quan tiêu hóa. - GV yêu cầu HS kể thêm những thức ăn, đồ uống mình biết có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần - HS nối tiếp chia sẻ: Tôm, cua, hoàn, thần kinh. các loại bí, nước ép hoa quả, - Nhận xét, khen ngợi HS. rau, trứng, cá . + Em biết gì về ích lợi của nước với cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + HS trả lời: uống nước giúp GDHS mỗi ngày nên uống đủ nước để bảo vệ sức tiêu hóa thuận lợi tránh táo bón, khỏe. tuần hoàn máu tốt hơn, - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 100 - 2HS đọc, lớp theo dõi. SGK. Hoạt động 2. Xác định một số thức ăn, đồ uống không có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Từng cặp HS quan sát hình các mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình thức ăn, đồ uống trang 100 bày kết quả. SGK, lần lượt chỉ và nói tên các + Nêu tên thức ăn, đồ uống không có lợi nếu thức ăn, đồ uống không có lợi thường xuyên sử dụng nhiều với cơ quan tiêu hóa, cho các cơ quan tiêu hóa, tuần tuần hoàn, thần kinh. hoàn, thần kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần
  4. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều hoàn: khoai tây chiên, đùi gà, nước ngọt, bánh mì, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tiêu hóa: xúc xích, bánh kẹo, nước ngọt, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan thần kinh: nước có ga, bia, - Đại diện các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp chia sẻ: thức ăn - GV mời các nhóm khác nhận xét. chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, - GV nhận xét chung, tuyên dương. cà phê, đường - GV yêu cầu HS kể thêm những thức ăn, đồ uống mình biết không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, - Lắng nghe, ghi nhớ. tuần hoàn, thần kinh. - Nhận xét, khen ngợi HS. GV chốt: những thức ăn, đồ uống không có lợi - HS trao đổi trước lớp: cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh: + Thường xuyên ăn các thứ ăn đồ uống có ga có cồn, đồ chiên dán, đồ ăn nhanh, chứa nhiều dầu, mỡ sẽ gây đau chế biến sẵn để đông lanh để lâu, bia, rượu, bụng, khó tiêu hóa, - GV cho HS trao đổi: + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn + Vì sao chúng ta không nên ăn nhiều thức ăn tới đầy hơi, khó tiêu hóa, tăng chứa dầu mỡ? lượng mỡ thừa và có nguy cơ mắc bệnh béo phì, + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn tới điều gì? - 2HS đọc, lớp theo dõi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 101 SGK. GV kết luận: Để bảo vệ cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh, chúng ta cần: ăn trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt, Đồng thời, tránh uống và tránh dùng những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê, các loại nước có ga, 3. Vận dụng.
  5. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS liên hệ thực tế bằng - HS thực hành theo cặp đôi. cách kể những loại thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh mà em đã sử dụng. - Đại diện một số cặp trình bày. - GV mời một số cặp chia sẻ trước lớp. - GV và HS nhận xét tuyên dương một số cặp. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV yêu cầu HS về nhà theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân trong một tuần và hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây vào VBT. Các loại Thường Thỉnh thỏang Không sử thức ăn xuyên sử sử dụng dụng dụng 1. Có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh 2. Không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  6. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 18: Thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân và nhận ra sự cần thiết phải thay đổi thói quen ăn uống để có lợi cho sức khỏe. - Thể hiện được việc ăn uống của bản thân có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Vận dụng những kiến thức đã học để nhắc nhở các bạn không nên thường xuyên ăn thức ăn nhanh và uống nước ngọt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi. GV phổ biến trò chơi và - HS tham gia trò chơi cách chơi: “Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.để + Con thỏ: Hai tay đưa lên đầu
  7. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều khởi động bài học. vẫy vẫy. - GV nhận xét, khen ngợi HS chơi tốt. + Ăn cỏ: Người chơi chụm các ngón tay bên phải cho vào lòng tay bên trái + Uống nước: Các ngón tay phải chụm đi vào miệng + Vào hang: Đưa các ngón tay + GV hỏi: tiết trước các em học bài gì? phải vào tai + HS nêu: Thức ăn, đồ uống có - GV viên chiếu hình ảnh một số thức ăn, đồ lợi cho sức khoẻ. uống. Yêu cầu HS nói nhanh tên thức ăn, đồ uống - HS quan sát hình ảnh, trả lời và cho biết thức ăn, đồ uống đó có lợi hay không nhanh. có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Thức ăn, đồ uống - HS lắng nghe, nhắc lại bài. có lợi cho sức khoẻ (T2). 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Chia sẻ về việc ăn, uống hằng ngày của bản thân. + Nói về thói quen ăn uống cần thay đổi để có lợi cho sức khỏe. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Chia sẻ về việc ăn, uống hằng ngày của mỗi cá nhân và thói quen ăn uống cần thay đổi để có lợi cho sức khỏe . (làm việc nhóm 2) - 2HS đọc mục 1,2 SGK trang - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. 101. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao - Dựa trên bảng theo dõi đã đổi với bạn lần lượt về: hoàn thành ở VBT lớp thảo luận + Kết quả theo dõi việc ăn, uống hằng ngày và nhóm 2, cùng trao đổi với bạn trao đổi với bạn về thức ăn, đồ uống mà em: theo yêu cầu. • Thường xuyên sử dụng. • Thỉnh thoảng sử dụng. • Không sử dụng. + Em cần thay đổi thói quen ăn uống nào để có lợi cho sức khỏe? - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện một số cặp trình bày - GV mời các HS khác nhận xét. trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS đã vận - Lớp theo dõi, nhận xét đánh
  8. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều dụng tốt những kiến thức đã học vào thực tiễn giá việc vận dụng bài học của cuộc sống. bạn vào thực tiễn. + Em đã làm gì để chăm sóc sức khỏe của bản - HS trả lời cá nhân theo kết quả thân và những người trong gia đình? mình đã làm trong cuộc sống. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Vận dụng những kiến thức đã học để nhắc nhở các bạn không nên thường xuyên ăn thức ăn nhanh và uống nước ngọt. - Cách tiến hành: Hoạt động 4. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao - HS thảo luận nhóm 4, cùng đổi, nói lời khuyên bạn như thế nào nếu là bạn trao đổi về cách sẽ đưa ra lời trong tình huống dưới đây: khuyên với bạn. + Em sẽ khuyên bạn nên uống nước lọc và ăn ít bánh mì đi để bảo vệ sức khỏe. + Bạn ơi! Ăn nhiều đồ ăn nhanh và uống nước ngọt sẽ gây đau bụng, khó tiêu hóa đặc biệt tăng lượng mỡ thừa và có nguy cơ mắc bệnh béo phì. Bạn nên ăn ít đi nhé! - GV khuyến khích các nhóm phân vai và tập - Nhóm trưởng phân vai, và yêu đóng vai trong nhóm xử lí tình huống. cầu các thành viên đóng vai thể - Mời các nhóm trình bày. hiện lại tình huống. - GV nhận xét, góp ý cho mỗi nhóm.Tuyên dương - 1-2 nhóm đóng vai trước lớp. nhóm đưa ra lời khuyên hay, biểu diễn tự nhiên. Nhóm khác theo dõi, nhận xét. - GV mời HS đọc thông điệp chú ong đưa ra. - 3-5 HS đọc thông điệp: GV đưa ra thông điệp: Để chăm sóc và bảo vệ cơ Các bạn nhớ ăn nhiều loại rau, quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh, chúng ta cần: trái cây, thịt, cá, các loại hạt, + Ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lí. uống đủ nước để có lợi cho + Sử dụng các thức ăn, đồ uống có lợi. sức khỏe nhé! + Học tập, vận động và vui chơi vừa sức. + Không sử dụng các thức ăn, đồ uống như đồ chiên dán, nước ngọt, nước có ga, cà phê, - HS lắng nghe, thực hiện.
  9. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chia sẻ những điều đã được học cho người thân và thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. 4. Đánh giá - Câu hỏi: Viết 5 loại thức ăn, đồ uống có lợi và 5 loại thức ăn, đồ uống không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Gợi ý đánh giá: + Hoàn thành tốt : nếu viết đủ 5 đánh giá + HT nếu viết được 3 hay 4 đánh giá + Chưa hoàn hành nếu viết được 1 hay 2 đánh giá - Hướng dẫn về nhà; + GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hiểu về : Một số chất có hại đối với cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh để chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: