Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:

*Về nhận thức khoa học:

- Nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu.

- Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam và các đới khí hậu trên quả địa cầu.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

- Quan sát sơ đồ các đới khí hậu rút ra được nhận xét về vị trí của các đới khí hậu trên Trái Đất.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được một số hoạt động tiêu biểu của con người ở các đới khí hậu. Và  khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động sống của con người.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

 - GV: + Quả địa cầu (trang 112 SGK)

 - HS: Quả địa cầu – VBT Tự nhiên và Xã hội 3. Bút màu.

docx 9 trang Thanh Tú 25/02/2023 3380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_3.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023

  1. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều TUẦN 31 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐÁT VÀ BẦU TRỜI Bài 21. HÌNH DẠNG TRÁI ĐẤT CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (Tiết 1). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: *Về nhận thức khoa học: - Nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu. - Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam và các đới khí hậu trên quả địa cầu. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát sơ đồ các đới khí hậu rút ra được nhận xét về vị trí của các đới khí hậu trên Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được một số hoạt động tiêu biểu của con người ở các đới khí hậu. Và khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động sống của con người. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Quả địa cầu (trang 112 SGK) - HS: Quả địa cầu – VBT Tự nhiên và Xã hội 3. Bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Trái đất này là của chúng - HS lắng nghe bài hát. mình” của nhạc sĩ Trương Quang Lục để khởi động bài học.
  2. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát nói về trái đất, bạn bè năm châu, loài chim, + Tác giả bài hát đã ví Trái Đất giống với gì? + Trả lời: Tác giả bài hát ví Trái Đất giống với quả bóng xanh bay giữa trời xanh. + Tác giả bài hát muốn khẳng định trái đất này + Trả lời: Tác giả bài hát muốn là của ai? khẳng định trái đất này là của - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. chúng ta - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi tên bài - HS lắng nghe. lên bảng. 2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu: + Nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu. + Quả địa cầu – mô hình thu nhỏ của Trái Đất + Chi được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam và các đới khí hậu trên quả địa cầu. + Nhận biết và chỉ được vị trí 5 đới khí hậu của Trái Đất trên quả địa cầu. * Cách tiến hành Hoạt động 1.Quan sát quả địa cầu (Lớp-nhóm4) *Bước 1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu quả địa cầu: Để nghiên cứu và - HS lắng nghe. hình dung được về Trái Đất, người ta làm ra mô - Cả lớp quan sát quả địa cầu. hình Trái Đất và đặt tên là quả địa cầu, trên đó mô tả bề mặt Trái Đất. - GV đặt câu hỏi: Quả địa cầu có dạng hình gì? - HS trả lời câu hỏi. -GV gọi một HS trả lời, một HS khác nhận xét + Quả địa cầu có dạng hình cầu. câu trả lời của bạn. - GV đặt tiếp câu hỏi: Vậy các em hãy cho biết + Trái Đất có dạng hình cầu. Trái Đất có dạng hình gì? - GV chốt kiến thức: Trái Đất có dạng hình cầu.
  3. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều *Bước 2: Làm việc cả lớp - HS nhắc lại. - HS quan sát hình quả địa cầu ở trang 112 SGK để nhận biết vị trí của cực Bắc, cực Nam, đường - Cả lớp quan sát quả địa cầu. Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. - GV gọi HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán + HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí cầu Nam. cực Bắc, cực Nam, đường Xích - GV nhận xét- chốt. đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. *Bước 3: Làm việc nhóm 4. - HS khác nhận xét. - GV yêu cầu các nhóm tìm và chỉ trên quả địa cầu vị trí + Mỗi nhóm HS thực hành tìm và - GV quan sát – hỗ trợ. chỉ trên quả địa cầu vị trí cực Bắc, - GV gọi đại diện 1số nhóm lên chỉ trên quả địa cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu (1 bạn chỉ,1 bạn đọc tên) cực Bắc, cực Nam, cầu Bắc, bán cầu Nam. đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. - Gv nhận xét. - GV chốt Nội dung: Trái Đất có dạng hình cầu. - Các nhóm khác nhận xét. Trên quả địa cầu có các vị trí cực Bắc, cực Nam, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. - 1 HS nêu lại Hoạt động 2. Tìm hiểu về các đới khí hậu (Lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ các đới khí hậu - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. ở trang 113 SGK. - Học sinh quan sát sơ đồ các đới khí hậu - GV gọi HS lần lượt lên bảng chỉ và nói tên vị trí các đới khí hậu trên sơ đồ. - GV yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi: 1. Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? - Đại diện HS lên trình bày: Đó là những đới khí hậu nào? + Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu. + 2 đới nóng, 2 đới lạnh và 1 đới
  4. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều 2. Em có nhận xét gì về vị trí của các đới khí ôn hoà. hậu trên Trái Đất? + Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: đới nóng, đới ôn hoà và đới - GV mời HS lên bảng trả lời câu hỏi. lạnh. - GV hỏi thêm: “Em nào có thể suy đoán được - Các HS khác nhận xét. đặc điểm của ba đới khí hậu: đới nóng, đới lạnh +Đới nóng: hầu như nóng quanh và đới ôn hoà không?” năm. - GV gọi HS trả lời, sau đó GV chốt. +Đới lạnh: rất lạnh, ở hai cực nước đóng băng quanh năm. - GV mở rộng: Việt Nam nằm ở đới nóng. +Đới ôn hoà: có đủ bốn mùa rõ rệt. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Biết được vị trí tương đối chính xác 5 đới khí hậu của Trái Đất trên quả địa cầu. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành tìm vị trí các đới khí hậu. (Nhóm 4) - Gọi Hs đọc câu hỏi thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -Quan sát quả địa cầu để tìm vị trí các đới khí hậu - Mỗi nhóm quan sát quả địa GV lưu ý HS: cầu để tìm vị trí các đới khí hậu. 1. Các đường nét đứt trên quả địa cầu là các đường chỉ ranh giới các đới khí hậu. 2. Các đới khí hậu chạy vòng quanh quả địa cầu. 3. Có thể lấy bút dạ màu để đánh dấu vị trí các đới khí hậu tìm được. - GV quan sát – hỗ trợ các nhóm chậm. - GV gọi các nhóm trình bày kết quả thực hành. - Đại diện nhóm lên trình bày: (1 bạn chỉ,1 bạn đọc tên) vị trí và tên các đới khí - Đại diện các nhóm nhận xét. hậu - Gv nhận xét các nhóm về thái độ và kết quả thực - Lắng nghe rút kinh nghiệm. hành. - GV gọi HS đọc nội dung mục kiến thức cốt lõi ở - Lắng nghe. trang 113 SGK. - GV nhận xét chung. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, sau khi học sinh bài học.
  5. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều - Cách tiến hành: -GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS điền - HS quan sát phiếu học tập. đúng các từ còn thiếu đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam, đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng điền - HS cùng thảo luận trao đổi. -GV yêu cầu đại diện 1 vài nhóm HS lên trình - Đại diện nhóm lên trình bày: bày. - Lắng nghe, nhận xét, bổ xung. - GV chốt - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. VN: Chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐÁT VÀ BẦU TRỜI Bài 21. HÌNH DẠNG TRÁI ĐẤT CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (Tiết 2). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: *Về nhận thức khoa học: - Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam và các đới khí hậu trên quả địa cầu. - Trình bày được một vài hoạt động tiêu biểu của con người ở tùng đới khí hậu. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát sơ đồ các đới khí hậu rút ra được nhận xét về vị trí của các đới khí hậu trên Trái Đất.
  6. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đến hoạt động sống của con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được một số hoạt động khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động sống của con người. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất (trang 113, 115 SGK). + Một số tranh ảnh về hoạt động tiêu biểu của con người ở các đới khí hậu. - HS: VBT Tự nhiên và Xã hội 3. Bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài hát “Khúc - Lớp hát ca bốn mùa - Nhạc và lời: Nguyễn Hải”. - Kết nối kiến thức: ?Một năm có mấy mùa đó là những mùa nào? + Trả lời: 4 mùa: Xuân, Hạ, ?Nước ta thuộc đới khí hậu nào? Để biết rõ điều Thu, Đông. đó cô cùng các em đi tìm hiểu tiết bài “Hình dạng Trái đất các đới khí hậu.” - Lắng nghe – Mở SGK - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá: Một số hoạt động tiêu biểu của con người ở các đới khí hậu - Mục tiêu: + Trình bày được một số hoạt động tiêu biểu của con người ở từng đới khí hậu. +Sử dụng kĩ năng quan sát tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật và thời
  7. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều tiết đặc trưng của các đới trong hình SGK trang 114, 115. Nêu được tên và đặc điểm của các đới đó - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về các hoạt động tiêu biểu của con người ở từng đời khí hậu.( Nhóm – Lớp) *Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu các nhóm làm việc. +Các nhóm quan sát các hình 1 - Gv theo dõi quan sát – hỗ trợ. – 8 ở trang 114, 115 SGK rồi *Bước 2: Làm việc cả lớp nói về hoạt động của người dân - GV chiếu các hình 1 – 8 ở trang 114, 115 SGK ở các đới khí hậu lên, gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Một số nhóm trình bày. - Các HS nhóm khác nhận xét. - Kết quả trình bày: Hình1: Chăn nuôi lạc đà. H 2: Trồng, thu hái cà phê. H 3: Đi lấy củi H 4: Câu cá ở hồ băng H 5: Tắm biển H 6: trượt tuyết. H 7: Trồng, thu hoạch lúa mì. H 8:Chăn nuôi cừu. - GV nhận xét. -GV đưa ra câu hỏi đê mở rộng kiến thức: ? Qua hoạt động của người dân ở các đới khí hậu, các em hãy cho biết đặc điểm của từng đới khí - HS nhận xét ý kiến của bạn. hậu. HSTL: - Gv nhận xét – chốt nội dung - Hình1&2: Đới nóng: khí hậu * Đặc điểm các đới khí hậu: thường nóng quanh năm - H 3 & H 4: Đới lạnh: rất lạnh,
  8. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều + Đới nóng còn gọi là Nhiệt đới: Thường nóng ở hai cực của Trái Đất, quanh quanh năm năm nước đóng băng. + Đới ôn hòa còn gọi là Ôn đới: khí hậu ôn hòa, - H 5, H 6, H 7 & H 8: Đới ôn có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông hòa: khí hậu ôn hòa, có đủ bốn + Đới lạnh còn gọi là Hàn đới: rất lạnh, ở hai cực mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông của Trái Đất, quanh năm nước đóng băng. - GV mở rộng: Việt Nam nằm ở đới nóng. + Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam Liên hệ: Hãy kể một số hoạt động tiêu biểu của người dân Việt Nam. Gv nhận xét tuyên dương. - Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy hải sản, Trồng cây công nghiệp và cây lương thực. 3. Luyện tập – Vận dụng. - Mục tiêu: Thông qua việc làm bài, HS được luyện tập và vận dụng những kiến thức đã học về đới khí hậu: tên đới và vị trí của đới khí hậu trên Trái Đất. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Xác định vị trí các đới khí hậu trên sơ đồ. (Làm việc cá nhân.) - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.” Xác định vị trí các đối khí hậu trên sơ đồ.” + Xác định vị trí các đới khí hậu trên sơ đồ. *Chuẩn bị: 1. Hình vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất (không màu và không có chữ). 2. Bút màu hoặc sáp màu. *Thực hiện: Viết tên đới khí hậu vào sơ đồ và tô màu. * Bước 1: HS nhận tờ giấy có - GV phát cho mỗi HS hình vẽ trên giấy khổ nhỏ. hình sơ đồ các đới khí hậu và Chú ý: Trong lúc thực hành, HS không được mở chuẩn bị bút màu hoặc sáp màu. SGK. Làm xong HS nộp bài cho GV. * Bước 2: Thực hiện HS viết tên các đới vào đúng vị trí rồi tô màu. - HS theo dõi - quan sát, nhận - Mời HS trình bày. xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương (bổ sung). 4. HĐ vận dụng – củng cố. - Ghi nhớ nội dung bài học
  9. KHBD môn TNXH 3_sách Cánh diều - VN tìm hiểu về đới khí hậu - Gv nhận xét, dặn dò tiết học. của một số nước trên thế giới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: