Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:

- Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.

- Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.

- Xác định được Viêt Nam nằm ở châu lục nào, tiếp giáp với biển nào.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 7 trang Thanh Tú 25/02/2023 3800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_3.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 32 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 22: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. - Xác định được Viêt Nam nằm ở châu lục nào, tiếp giáp với biển nào. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh thiên - HS lắng nghe yêu cầu. nhiên nơi các em đang sống. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về quy định màu sắc trên quả địa cầu. (làm việc nhóm 6)
  2. - Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. - 1 HS đọc to thông tin, các HS - GV chia HS thành nhóm 6, yêu cầu các em quan khác đọc thầm sát hình trang 116 và thảo luận để trả lời các câu - Cả lớp quan sát quả địa cầu. hỏi: - HS làm việc nhóm 6, quan sát hình trang 116 và thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Các màu trên quả địa cầu cho biết điều gì? + HS trả lời: + Màu xanh nước biển hiển thị biển, đại dương; màu xanh lá cây hiển thị đồng bằng; màu vàng hiển thị đồi; màu cam hiển thị + Màu nào chỉ nước? Bao gồm những loại địa hình cao nguyên; màu đỏ hiển thị núi. nào? + Màu xanh chỉ nước, bao gồm + Những màu nào chỉ đất? Bao gồm những loại địa biển và đại dương. hình nào? + Các màu còn lại chỉ đất, bao gồm: đồng bằng, đồi, cao nguyên + Hãy chỉ trên mô hình quả địa cầu phần nước và và núi. phần đất. + HS chỉ trên mô hình quả địa + Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại dương. cầu phần nước và phần đất. + Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái Đất? + Nước chiếm phần lớn trên bề - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. mặt Trái Đất. - GV mời HS khác nhận xét bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, dổ - GV nhận xét tuyên dương. sung. *GV: Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Trái Đất. Lục địa là phần đất liền lớn được bao boc bởi đại dương. Hoạt động 2. Tìm và nói tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu (làm việc nhóm 6)
  3. - GV mời HS đọc thông điệp con ong ở trang 116 SGK do GV chia sẻ màn hình và trả lời các câu hỏi: + Lục địa là gì? Trên Trái Đất có mấy lục địa? - 2 HS đọc thông điệp con ong ở SGK trang 116 và trả lời các câu hỏi theo suy nghĩ của mình. + Lục địa là một mảng đất liền nằm trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất, có nước vây quanh. Trên + Đại dương là gì? Trên Trái Đất có mấy đại Trái Đất có 6 lục địa, bao gồm: dương? Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. + Đại dương là khu vực tạo nên phần lớn thủy quyển của một hành tinh. Trên Trái Đất có 4 + Biển là gì? đại dương, bao gồm: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. + Biển là hệ thống kết nối của tất cả các vùng chứa nước của Trái Đất, bao gồm 4 đại dương - GV mời HS khác nhận xét. lớn: Bắc Băng Dương, Đại Tây - GV nhận xét chung, tuyên dương. Dương, Ấn Độ Dương, Thái - GV hướng dẫn HS chỉ trên quả địa cầu vị trí các Bình Dương. châu lục và đại dương. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS lên chỉ trên quả địa cầu từng châu lục và đại dương(mỗi HS chỉ và đọc tên từ một đến - HS thực hiện theo sự hướng hai châu lục hoặc đại dương. dẫn của GV. - GV chia nhóm 6 và yêu cầu HS các nhóm tìm vị - 6 HS thực hiện. trí các châu lục và đại dương của Việt Nam trên quả địa cầu và trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm 6 tìm vị trí + Việt Nam nằm ở châu lục nào? các châu lục và đại dương của - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. Việt Nam trên quả địa cầu và trả - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo lời câu hỏi: luận. + Việt Nam nằm ở Châu Á. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm mình. - HS nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
  4. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh và thông tin - HS thực hiện về các dạng địa hình: núi, cao nguyên, đồi, dồng bằng. - GV đánh giá, nhận xét hoạt động. - Học sinh tham gia chơi: - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 22: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số dạng địa hình của Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển, đại dương. - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
  5. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa”. HS - HS lắng nghe, xung phong tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi trong mỗi bông tham ngia trò chơi và trả lời. hoa. + Bề mặt Trái Đất được chia thành mấy châu lục + Trả lời: Bề mặt Trái Đất được và mấy đại dương? chia thành 6 châu lục và 4 đại dương. + Kể tên các châu lục? + Trả lời: Tên 6 châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. + Kể tên các đại dương? + Trả lời: Tên 4 đại dương là Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đạo Tây Dương, Ấn độ Dương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nêu được một số dạng địa hình của Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển, đại dương. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Nhận dạng một số dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS quan sát thật kỹ hình ở trang 117 - HS cả lớp quan sát hình ở trang SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: 117 SGK và thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Kể tên các dạng địa hình có trong hình. - Một số học sinh chỉ các dạng địa hình theo yêu cầu trong hình. + Sông, suối, hồ giống nhau và khác nhau ở điểm + Sông suối là những dòng nước nào? Núi, đồi khác nhau ở điểm nào? chảy, hồ là những khoảng nước đọng. Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
  6. + Đồng bằng và cao nguyên giống và khác nhau ở + Đồng bằng và cao nguyên đều điểm nào? tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng. + Biển và đại dương giống và khác nhau ở điểm + Biển là một phần nhỏ của đại nào? dương. Một đại dương có thể gồm nhiều biển. + Kể tên một số biển, hồ, sông, suối, núi, đồi, cao + Biển: Biển Vũng Tàu, biển nguyên, đồng bằng mà em biết. Nha Trang, biển Cửa Lò, ; Hồ: hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Ba Bể, hồ Tuyền Lâm, ; Sông: sông Hương, sông Đồng Nai, sông Hồng, sông Bạch Đằng, ; Núi: núi Bà Đen, núi Lang-biang, núi Yên Tử, núi Phan-xi-păng, ; Cao nguyên: cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Pleiku, ; Đồng bằng: đồng bằng châu thổ Sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, - GV mời một số HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời HS đọc mục”Em cần biết” - 3-5 HS đọc mục “Em cần biết”. Sông suối là những dòng nước chảy, hồ là những khoảng nước đọng. Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng. 3. Luyện tập - Mục tiêu: Xác định được núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng trên hình ảnh. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Nhận dạng một số dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất qua tranh, ảnh (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu bảng như trong SGV. Yêu cầu HS quan - HS quan sát, suy nghĩ hoàn sát. thiện bài.
  7. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 quan sát hình 1- 8 ở trang 118 SGK, thảo luận chỉ ra đâu là biển, hồ, sông, suối, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng và trả lời: Nơi em ở có những dạng địa hình nào? - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt đáp án: + Hình 1: Suối + Hình 2: Sông + Hình 3: Hồ + Hình 4: Biển + Hình 5: Núi + Hình 6: Đồi + Hình 7: Cao nguyên + Hình 8: Đồng bằng - HS làm việc nhóm 4 quan sát từ Lưu ý: Tùy từng địa phương để HS trả lời câu hỏi. hình 1-8 trang 118 SGK, thảo VD: Nơi em ở có những dạng địa hình: sông, suối, luận chỉ ra đâu là biển, hồ, sông, núi, đồng bằng, suối, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng và trả lời: Nơi em ở có những dạng địa hình nào? - Đại diện 3 nhóm trình bày. - Hs nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Vẽ hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về các dạng địa hình (Làm việc nhóm 4) - GV nhắc HS vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh và thông - HS lắng nghe, ghi nhớ về nhà tin về các dạng địa hình: sông, hồ, đồng bằng, cao thực hiện. nguyên, núi, đồi, biển và đại dương. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: