Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16 - Bài 15: Lá, thân, rễ của thực vật (Tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1- Năng lực nhận thức khoa học: Sau bài học, HS:

Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên bộ phận lá của thực vật.

- So sánh lá của các thực vật khác nhau.

- Phân loại được thực vật dựa trên một số tiêu chí.

- Trình bày được chức năng của lá cây.

2- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

- Quan sát hình ảnh và thực hành, nhận xét.

3- Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện yêu cầu nhiệm vụ học tập;     

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết sử dụng lời nói, mô hình để trình bày ý kiến.

4- Hình thành các phẩm chất: 

- Chăm chỉ, trách nhiệm và có ý thức trong việc trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

* GV:

- Bài hát: Em yêu cây xanh của tác giả Hoàng Văn Yến 

- Các tranh trong SGK của bài 15;

- Phiếu quan sát (HĐ1);

- Video clip giới thiệu về một loài cây () 

* HS: 

- SGK, VBT;

- Sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số cây rau, cây hoa.

docx 10 trang Thanh Tú 24/05/2023 6040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16 - Bài 15: Lá, thân, rễ của thực vật (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_chan_troi_sang_t.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16 - Bài 15: Lá, thân, rễ của thực vật (Tiết 1+2)

  1. CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT BÀI 15: LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực nhận thức khoa học: Sau bài học, HS: Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên bộ phận lá của thực vật. - So sánh lá của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên một số tiêu chí. - Trình bày được chức năng của lá cây. 2- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát hình ảnh và thực hành, nhận xét. 3- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện yêu cầu nhiệm vụ học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết sử dụng lời nói, mô hình để trình bày ý kiến. 4- Hình thành các phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm và có ý thức trong việc trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC * GV: - Bài hát: Em yêu cây xanh của tác giả Hoàng Văn Yến - Các tranh trong SGK của bài 15; - Phiếu quan sát (HĐ1); - Video clip giới thiệu về một loài cây () * HS: - SGK, VBT; - Sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số cây rau, cây hoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tên các loài cây. Cách tiến hành: - GV cho HS lớp hát và vận động theo bài hát “Em yêu cây xanh” trên hình ảnh clip giới - Cả lớp hát và vận động theo giai điệu thiệu một số cây xanh. của bài hát. - GV tổ chức cho HS thi đua dựa theo yêu - HS kể tên các loài hoa, quả mà mình
  2. cầu: Kể tên một số cây em xem ở clip bài hát biết, có thể mô tả màu sắc, hình dạng, vừa rồi? của cây. - GV cho HS nêu nhanh tên những loài cây để dẫn dắt vào bài học. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, màu sắc, kích thước của lá. Mục tiêu: HS mô tả và so sánh được hình dạng, màu sắc, kích thước của một số loại lá cây. Nêu được tên các bộ phận chính của thực vật. Cách tiến hành: - GV chia lớp thảnh các nhóm có 4-6 HS. - HS quan sát hình 1, nói đặc điểm của - Các nhóm quan sát hình lá cây trong SGK các hoa trong các hình và hoàn thành hoặc hình lá cây mang đến lớp; mô tả hình phiếu quan sát sau: dạng, màu sắc và kích thước của các lá cây và Hình dạng Kích Màu Tên lá cây hoàn thành vào phiếu quan sát . cánh hoa thước sắc - HS thảo luận nhóm: So sánh màu sắc, - GV nhận xét và đưa ra câu hỏi: Tất cả các lá kích thước, hình dạng của các lá cây mà cây có giống nhau không? Chúng có hình em quan sát được. dạng, kích thước, màu sắc như thế nào? - HS trình bày và nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét, bổ sung và cùng GV rút
  3. ra kết luận. * Kết luận: Lá cây có hình dạng, kích thước - HS lắng nghe, ghi nhớ. và màu sắc khác nhau. Phần lớn lá cây có màu xanh lục, một số ít có màu vàng hoặc đỏ. - GV treo các hình trong SGK trang 62 (tranh - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. phóng to) hoặc GV có thể yêu cầu HS lá thật. - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo - HS theo nhóm đôi quan sát và trả lời. các câu hỏi: - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + Lá có các bộ phận chính nào? + Chỉ trên lá cây và nói tên các bộ phận của lá. - GV mời hai đến ba cặp HS lên trước lớp chỉ - HS báo cáo trước lớp. trên hình (hoặc lá cây thật) và trình bày các bộ phận của lá. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV cùng lả lớp nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Mỗi lá thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có các gân lá. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của lá. Mục tiêu: HS nêu được chức năng của lá cây là giúp cây thực hiện quá trình quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước. Cách tiến hành: - HS quan sát hình 2, SGK/63 - GV chia lớp thành các nhóm (6 HS), cho HS xem hình 2 trong SGK trang 63 và yêu cầu
  4. thảo luận nhóm theo các câu hỏi: - HS thảo luận, giới thiệu hình ảnh hoặc lá cây thật đã sưu tầm được và chia sẻ trước lớp. + Lá cây có chức năng gì? + Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ và thải ra khí nào? + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ và thải ra khí nào? - GV yêu cầu hai đến ba nhóm chỉ hình trên - HS trình bày kết quả trước lớp. bảng (GV phóng to hoặc dùng máy chiếu) và - HS lắng nghe GV nhận xét nói về chức năng của lá cây. * Kết luận: Lá thực hiện các chức năng quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước. Trong đó, quá - HS lắng nghe, ghi nhớ. trình quang hợp chỉ xảy ra vào ban ngày, dưới ánh sáng mặt trời, lá cây hấp thụ khí các-bô- níc và nước để tổng hợp chất dinh dưỡng và giải phóng khí ô-xi. Quá trình hô hấp diễn ra cả ngày và đêm, lá cây hấp thụ khí ô-xi và giải phóng khí các-bô-níc. Hoạt động 3: Vẽ lá cây. Mục tiêu: HS vẽ và chú thích được các bộ phận của một chiếc lá. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thực hành vẽ lá vào vở vào - HS thực hành vẽ lá vào vở và chú thích vở bài tập và chú thích các bộ phận của chiếc các bộ phận của chiếc lá. lá đó mà HS biết.
  5. - HS thảo luận cặp đôi theo bàn để giới thiệu - HS làm việc nhóm đôi. về tên, đặc điểm và chức năng của lá cây vừa vẽ. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS và GV cùng nhận xét, khen ngợi HS. - GV và HS cùng rút ra kết luận của tiết học. * Kết luận: Lá cây có hình dạng và kích - HS lắng nghe, ghi nhớ. thước khác nhau. Phần lớn lá cây có màu - HS lắng nghe, về nhà sưu tầm tranh xanh lục, một số ít có màu vàng hoặc đỏ. Lá ảnh một số loại hoa, quả em biết. cây thường có các bộ phận cuống lá, phiến lá, gân lá. Lá thực hiện chức năng quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước. - GV dẫn dắt để HS rút ra và cùng đọc từ - HS đọc từ khoá: “Cuống lá – Phiến lá – khoá: “Cuống lá – Phiến lá – Gân lá – Quang Gân lá – Quang hợp – Hô hấp – Thoát hợp – Hô hấp – Thoát hơi nước”. hơi nước”. Hoạt động tiếp nối sau bài học: - HS lắng nghe, về nhà sưu tầm tranh - GV yêu cầu mỗi HS chuẩn bị sưu tầm một ảnh, vật thật một số cây rau, cây hoa. số hình ảnh về cây hoặc mang một số cây rau, cây hoa để chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT BÀI 15: LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực nhận thức khoa học: Sau bài học, HS: Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên bộ phận thân của thực vật. - So sánh thân của các thực vật khác nhau.
  6. - Phân loại được thực vật dựa trên một số tiêu chí. - Trình bày được chức năng của thân cây. 2- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát hình ảnh và thực hành, nhận xét. 3- Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện yêu cầu nhiệm vụ học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết sử dụng lời nói, mô hình để trình bày ý kiến. 4- Hình thành các phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm và có ý thức trong việc trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC * GV: - Các tranh trong SGK của bài 15; - Phiếu quan sát (HĐ2); - Video/clip giới thiệu về một số cây xanh. ( * HS: - SGK, VBT; - Sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số cây rau, cây hoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kết nối vào tiết học. Cách tiến hành: - GV cho HS xem clip giới thiệu một số cây - Cả lớp xem clip. xanh: ( - GV tổ chức cho HS thi đua dựa theo yêu cầu: Kể tên một loài mà cây em xem ở clip - HS kể tên một loài cây mà mình quan vừa rồi? sát được, có thể mô tả về đặc điểm lá, - GV dẫn dắt vào bài học: Cây xanh là một thân của cây đó. phần của cuộc sống này, cây xanh như người - HS theo dõi, lắng nghe. bạn không thể thiếu, nó cung cấp oxy cho con người và các loại động thực vật duy trì sự
  7. sống. Mỗi loài cây đều có lợ ích và đặc điểm riêng. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm một bộ phận nữa của cây đó là thân cây qua bài: “Lá, thân, rễ của thực vật.” B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại thân cây. Mục tiêu: HS nêu được các loại thân của cây. Cách tiến hành: - GV chia lớp thảnh các nhóm có 4- 6 HS. - GV chia lớp thành các nhóm có bốn HS. - HS quan sát hình 3, nói đặc điểm của - HS quan sát hình 3 trong SGK trang 64: thân cây: + Cây nào có thân mọc đứng? + Cây nào có thân leo, cây nào có thân bò? + Cây nào có thân gỗ, cây nào có thân thảo (thân mềm)? - HS thảo luận cặp đôi: Chỉ trên mỗi hình và nói với bạn. - Chỉ trên mỗi hình và nói với bạn: Cây nào có thân mọc đứng, cây nào có thân leo, cây nào có thân bò? Cây nào có thân gỗ, cây nào có thân thảo (thân mềm)? - GV yêu cầu ba đến bốn nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác cùng GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét và rút ra kết luận. - HS lắng nghe GV nhận xét. - GV đặt câu hỏi liên hệ trước lớp: + Trong trường em có những loài cây nào? - HS trả lời câu hỏi. + Thân của chúng thuộc loại thân gì? - Đại diện nhóm trình bày. * Kết luận: Thân cây có thân gỗ và thân thảo. - HS nhận xét, bổ sung. Theo cách mọc, cây có thân đứng, thân leo - HS lắng nghe, ghi nhớ.
  8. hoặc thân bò. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thân của một số loài cây - HS theo nhóm đôi quan sát và trả lời Mục tiêu: HS quan sát và liên hệ thực tế để - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. tìm hiểu thân của một số loài cây quen thuộc. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm bốn. - GV tổ chức cho HS quan sát cây ở sân - HS chia nhóm, thảo luận. trường và yêu cầu: Kể tên một số loài cây mà - HS báo cáo trước lớp. em biết và hoàn thành bảng theo gợi ý: - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày, - HS thảo luận, quan sát, giới thiệu một GV và HS cùng nhận xét. số loài cây mà em biết. * Kết luận: Mỗi cây đều có đặc điểm thân khác nhau. Nếu phân loại theo tư thế mọc của - Đại diện nhóm trình bày. cây trong không gian, cây có thân đứng, thân bò, thân leo. Nếu phân loại theo đặc điểm cấu tạo thì có cây thân gỗ, cây thân thảo. Cây thân thảo thường mềm, cây thân gỗ thường cứng. Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tên cây Thân Thân Thân Thân Thân đứng bò leo gỗ thảo Cây x x phượng vỹ ? ? ? ? ? ? thân cây. Mục tiêu: HS nêu được chức năng của thân cây là vận chuyển nước, chất khoáng từ rễ lên và vận chuyển chất dinh dưỡng từ lá xuống. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình 4 trong SGK trang
  9. 65. - HS quan sát hình 4 trong SGK trang 65 và thực hiện yêu cầu: Chỉ và nói chức năng của thân cây trên hình 4. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành yêu cầu: Đọc thông tin và chia sẻ với - HS thảo luận nhóm 2: Nêu các chức bạn chức năng của thân cây. năng của hoa đối với cây. - GV mời một số cặp HS lên bảng chỉ hình và nói về chức năng của thân cây. - HS trình bày kết quả trước lớp. * Kết luận: Chức năng chính của thân cây là - HS lắng nghe, ghi nhớ. vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên lá, đồng thời vận chuyển chất dinh dưỡng được tổng hợp từ lá đến các bộ phận để nuôi cây. Hoạt động 4: Nhận xét tình huống * Mục tiêu: HS giải thích được chức năng của thân cây trong một tình huống cụ thể. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nêu tình huống: Buổi - HS nêu tình huống; sáng, bạn Nam cắm một bông cúc trắng vào cốc nước có pha màu thực phẩm. Buổi tối, - HS lớp lắng nghe kết hợp quan sát hình 5/ SGK trang 65. bạn Nam quan sát thấy hoa cúc trắng chuyển sang màu đỏ nhạt. Em hãy giúp bạn Nam giải thích hiện tượng trên. - HS quan sát hình 5 trong SGK trang 65 và thảo luận đưa ra nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2, nêu nhận xét.
  10. - GV nhận xét và kết luận: Khi cắm hoa cúc - HS lắng nghe, ghi nhớ. trắng vào cốc nước màu, phần dưới cành hoa đã hút nước màu và vận chuyển từ dưới lên trên các cánh hoa, làm cho cánh hoa bị nhuộm màu đỏ của nước pha màu nên chuyển sang màu đỏ nhạt. - HS đọc từ khoá, ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học, GV dẫn dắt HS nêu từ khoá: “Thân đứng – Thân leo – Thân bò – Thân gỗ - Thân thảo”. Hoạt động tiếp nối sau bài học: - HS lắng nghe, về nhà sưu tầm tranh ảnh một số loại hoa, quả em biết. - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị: Một bông hoa hồng hoặc hoa cúc trắng, một cốc nước pha màu và tiến hành thí nghiệm quan sát “hoa chuyển màu”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: