Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - Bài 16: Hoa và quả

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức

Sau bài học, HS:

- Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của hoa.

- So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc) hoa của các loài thực vật khác nhau.

- Trình bày được chức năng của hoa. 

2. Năng lực:

*Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Năng lực riêng: Nêu được tên và nhận diện được hình dạng, kích thước, màu sắc của một số loài hoa. Nêu được các bộ phận, chức năng của hoa.

3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ trong SGK bài 16 phóng to, 

- HS: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnh chụp về các loài hoa thật.

docx 10 trang Thanh Tú 24/05/2023 3821
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - Bài 16: Hoa và quả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_steam_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_chan_troi_sang_t.docx

Nội dung text: Giáo án Steam Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 19 - Bài 16: Hoa và quả

  1. CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 16: HOA VÀ QUẢ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của hoa. - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc) hoa của các loài thực vật khác nhau. - Trình bày được chức năng của hoa. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Nêu được tên và nhận diện được hình dạng, kích thước, màu sắc của một số loài hoa. Nêu được các bộ phận, chức năng của hoa. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ trong SGK bài 16 phóng to, - HS: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnh chụp về các loài hoa thật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nói được tên hoa, quả có trong hình và một số loài hoa, quả đã biết. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đua dựa theo yêu - Một số hoa và quả mà em biết: hoa cầu: Kể tên một số hoa, quả mà em biết? hồng, hoa lan, hoa đào, hoa mai, hoa cúc, hoa đồng tiền, quả dưa hấu, quả bưởi, quả khế, quả na, quả táo, quả xoài,
  2. - GV cho HS nêu nhanh tên những loài hoa - HS lắng nghe. và quả đã biết để dẫn dắt vào bài học “Hoa và quả”. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích thước, màu sắc một số loài hoa. *Mục tiêu: HS nêu được tên và nhận diện được hình dạng, kích thước, màu sắc của một số loài hoa. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK - HS quan sát tranh và nói đặc điểm trang 68, thảo luận và hoàn thành yêu cầu. của các hoa trong các hình. Quan sát và nói đặc điểm của các hoa trong + Mỗi bông hoa đều có màu sắc, kích các hình. thước, mùi hương khác nhau. - GV mời đại diện nhóm HS trình bày trước - Đại diện trình bày trước lớp. lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS nghe GV nhận xét, kết luận. - GV kết luận: Thế giới loài hoa rất đa dạng, phong phú. Mỗi loài hoa có tên gọi và đặc điểm khác nhau. - Dựa vào kết quả đã thảo luận ở trên, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: So sánh màu sắc, kích thước, hình dạng của các hoa mà em quan sát được. - GV mời hai đến ba cặp HS chia sẻ trước + So sánh màu sắc, kích thước, hình lớp. dạng của các hoa:
  3. TT Tên hoa Màu Kích Hình dạng sắc thước 1 Hoa đào Màu Nhỏ Cánh hoa hồng mỏng, hơi nhạt tròn. 2 Hoa mai Màu Nhỏ 5 cánh nhỏ, vàng mỏng và nở thành từng chùm. 3 Hoa sen Màu To Cánh hoa thon hồng dài, nhọn ở nhạt đầu. 4 Hoa Màu đỏ Vừa Cánh hoa lớn, phượng mép cánh hoa vĩ hơi nhăn, nở thành từng chùm. 5 Hoa Màu đỏ Vừa Có nhiều cánh hồng hơi tròn, xếp chồng lên nhau và nở xòe trong rất đẹp mắt. 6 Hoa huệ Màu Nhỏ Cánh hoa hình trắng thìa, thuôn dài. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe GV nhận xét - GV kết luận: Các hoa khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. *Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc, của một loài hoa em yêu thích. *Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình 2 SGK trang 69. - HS lắng nghe. GV nêu ví dụ cho HS: Đây là hoa dâm bụt. Hoa có hình dạng gần giống loa kèn. Hoa dâm bụt có nhiều màu: màu đỏ, màu vàng, màu hồng phớt,
  4. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, giới thiệu hình ảnh hoặc hoa thật đã sưu tầm được và chia sẻ về loài hoa yêu thích. - Đây là hoa cúc. Hoa có màu vàng, kích thước trung bình. Cánh hoa có hình thon dài, xếp lên nhau thành từng lớp. Hoa cúc tròn, cuống hoa dài, đài hoa xanh và cứng cáp đỡ lấy những cánh hoa ở trên. - GV mời hai đến ba cặp HS chia sẻ trước - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. lớp. - Mỗi loài hoa có hương thơm khác - GV cùng HS nhận xét, GV đặt câu hỏi mở nhau: rộng: Theo em, các loài hoa có hương thơm + Mùi thơm của hoa nhài rất dễ như thế nào? + Mùi hương của hoa phấn rất dễ chịu, hơi ngọt nhưng không gắt + Hoa sen có mùi thanh khiết. - GV kết luận: Các loài hoa rất khác nhau, - HS nghe GV nhận xét, kết luận. đa dạng về đặc điểm bên ngoài: màu sắc, hình dạng, kích thước, mùi hương vậy cấu tạo của hoa có những bộ phận gì và đặc điểm mỗi bộ phận ấy ra sao? Mời các em chuyển sang hoạt động tiếp theo. Hoạt động 3: Tìm hiểu các bộ phận, chức năng của hoa. *Mục tiêu: HS nêu được các bộ phận, chức năng của hoa. *Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình 3 trong SGk - Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ trang 68 và thực hiện yêu cầu: Chỉ và nói tên hình 3. các bộ phận của hoa trên sơ đồ hình 3
  5. - HS trả lời: Các bộ phận của một bông hoa: nhị hoa, nhụy hoa, cánh hoa, cuống hoa. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Nêu các - HS hoạt động cặp đôi. chức năng của hoa đối với cây. - Đại diện nhóm chia sẻ. Chức năng của hoa đối với cây: + Thu hút côn trùng thụ phấn + Thực hiện chức năng sinh sản của thực vật. - GV mời hai đến ba cặp HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV cùng HS nhận xét. - GV kết luận: Mỗi bông hoa thường có các - HS lắng nghe GV kết luận. bộ phận như: nhuỵ hoa, nhị hoa, cành hoa, đài hoa, cuống hoa. Hoa thường có màu sắc sặc sỡ để thu hút côn trùng thụ phấn và thực hiện chức năng sinh sản của thực vật. Hoạt động nối tiếp sau bài học - GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh một số loại hoa, quả em biết. Giới thiệu với bạn bè, người thân về tên, đặc điểm của các loại hoa mà em sưu tầm được. - Hoa ban có màu trắng và viền hoa có màu tím nhạt, mọc thành từng chùm. Hoa mỏng và mềm mại. Hoa có mùi thơm thoang thoảng, dễ chịu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  6. CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 16: HOA VÀ QUẢ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của quả. - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc) quả của các loài thực vật khác nhau. - Trình bày được chức năng của quả. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: + Nêu được tên và nhận diện được hình dạng, kích thước, màu sắc của một số loại quả. + Nêu được các bộ phận, chức năng của quả. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ trong SGK bài 16 phóng to, - HS: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnh chụp về các loại quả thật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các loại quả. Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài “Quả” (Tác giả: Xanh - Các loại quả có trong bài hát: Quả Xanh) và kể lại tên các loại quả có trong bài khế, quả trứng, quả pháo, quả bóng đá, hát. quả mít, quả đất. - GV cho HS nêu tên những loại quả có trong - HS lắng nghe. bài hát. GV cùng HS nhận xét, trao đổi và nhận xét, dẫn dắt vào hoạt động 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của các loại quả
  7. *Mục tiêu: HS nêu được tên và nhận diện được hình dạng, kích thước, màu sắc của một số loại quả. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ 4 đến - HS hoàn thành sơ đồ tư duy nêu tên 9 trong SGK trang 70, thảo luận và hoàn và đặc điểm của một số quả có trong thành yêu cầu. hình. - GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ tư duy để STT Tên quả Hình Kích Màu thực hiện các yêu cầu: dạng thước sắc + Nêu tên và đặc điểm của một số quả trong 1 Quả khế Hình Trung Khi non các hình sau. giống bình có màu + So sánh hình dạng, màu sắc, kích thước ngôi sao xanh, của các loại quả đó. 5 cánh khi chín có màu vàng 2 Quả Hơi tròn To Màu bưởi và thon xanh ở đầu 3 Quả Hình Dài Màu chuối thuôn vàng dài, hơi cong. 4 Quả Hình To Màu thanh bầu dục, hồng long có nhiều tai lá xanh, đầu quả lõm sâu thành một hốc. 5 Quả đào Hình Trung Màu cầu, bình hồng chóp hơi cong, vỏ mỏng. 6 Quả nho Hình Nhỏ Màu cầu hoặc xanh hình hoặc tròn dài, màu tím
  8. mọc thành từng chùm. - GV mời đại diện nhóm HS trình bày trước - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS nghe GV nhận xét, kết luận. - GV kết luận: Các loại quả có hình dạng, màu sắc, kích thước khác nhau. Hoạt động 2: Trò chơi: “Đố vui về các loại quả” *Mục tiêu: Nhận biết được một số loại quả thông quamô tả một số đặc điểm đặc trưng của loại quả đó (hình dạng, kích thước, màu sắc, mùi thơm, ). *Cách tiến hành: - Chuẩn bị: tranh vẽ, ảnh chụp hoặc tờ giấy trắng, bút. - GV tổ chức cho HS chơi theo từng cặp. - HS tham gia chơi trò chơi cặp đôi. - GV hướng dẫn 1 HS cầm tranh vẽ hoặc ảnh chụp một loại quả (hoặc viết tên một loại quả trên tờ giấy trắng), chú ý giấu kín không để HS khác nhìn thấy. Sau đó, HS mô tả một số đặc điểm về hình dạng, kích thước, màu sắc, mùi thơm, của loại quả đó. HS còn lại dự đoán tên loại quả mà bạn mình đang mô tả. - GV có thể hướng dẫn HS trao đổi vị trí luân phiên giữa các người chơi trong trò chơi. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV kết luận: Xung quanh em có rất nhiều - HS lắng nghe GV kết luận. loại quả khác nhau, mỗi loại quả có đặc điểm riêng về hình dạng, kích thước, màu sắc, mùi thơm, Hoạt động 3: Nêu các bộ phận, chức năng của quả. *Mục tiêu: HS nêu được các bộ phận, chức năng của quả.
  9. *Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình 11 - 12 trong SGk trang 71 và thực hiện yêu cầu: Chỉ và nói tên các bộ phận của quả. - Đại diện nhóm chỉ và nói tên các bộ phận của quả. Các bộ phận của quả: vỏ quả, thịt quả, hạt. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quả và hạt có chức năng gì đối với cây? - GV mời hai đến ba cặp HS chia sẻ trước - HS hoạt động cặp đôi. lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ. Chức năng của quả và hạt: + Quả che chở và bảo vệ cho hạt. - GV cùng HS nhận xét. + Hạt nảy mầm và phát triển thành cây - GV kết luận: Quả được hình thành từ hoa. mới trong điều kiện thích hợp. Quả có chức năng che chở và bảo vệ cho hạt. - HS nhận xét. Hạt nảy mầm và phát triển thành cây mới - HS lắng nghe GV kết luận. trong điều kiện thích hợp. Quả thường có vỏ quả, thịt quả, hạt. Hoạt động 4: Trò chơi “Hoa gì, quả nào?” *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hoa gì, quả nào?” dựa vào hình 14, 15, 16, 17 trong SGK trang 71 để nêu tên loại hoa, quả có - HS tham gia trò chơi. trong hình. + Hình 14: Hoa chuối - GV cùng HS nhận xét. + Hình 15: Quả ổi - GV kết luận: Các loại quả có hình dạng, + Hình 16: Quả chuối kích thước, màu sắc khác nhau. + Hình 17: Hoa ổi Hoạt động nối tiếp sau bài học - HS nhận xét.
  10. - GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn bè, người - HS lắng nghe GV kết luận. thân về các loại hoa, quả mà em yêu thích. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: